Thuốc Carfilnat Carfilzomib giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Carfilnat Carfilzomib giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05095

Thuốc Carfilnat Carfilzomib là một loại thuốc hóa trị được gọi là chất ức chế proteasome. Nó được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ung thư máu gọi là đa u tủy .

Những người mắc bệnh đa u tủy có tế bào plasma bất thường, là một loại tế bào bạch cầu được tìm thấy trong tủy xương tiết ra kháng thể (globulin miễn dịch). Những kháng thể này là các protein bảo vệ giúp chống lại nhiễm trùng. Khi tế bào plasma trở thành ung thư, chúng phát triển ngoài tầm kiểm soát và tạo ra kháng thể bất thường.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của tế bào u tủy và khuyến khích chúng tự hủy. Tế bào u tủy sử dụng proteasome để phá vỡ protein bên trong chúng. Carfilzomib ngăn chặn hoạt động của proteasome, khiến protein tích tụ bên trong tế bào và tế bào chết.

Carfilnat là thuốc điều trị bệnh gì?

Thuốc Carfilnat Carfilzomib là một loại thuốc hóa trị được gọi là chất ức chế proteasome. Nó được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ung thư máu gọi là đa u tủy .

Những người mắc bệnh đa u tủy có tế bào plasma bất thường, là một loại tế bào bạch cầu được tìm thấy trong tủy xương tiết ra kháng thể (globulin miễn dịch). Những kháng thể này là các protein bảo vệ giúp chống lại nhiễm trùng. Khi tế bào plasma trở thành ung thư, chúng phát triển ngoài tầm kiểm soát và tạo ra kháng thể bất thường.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của tế bào u tủy và khuyến khích chúng tự hủy. Tế bào u tủy sử dụng proteasome để phá vỡ protein bên trong chúng. Carfilzomib ngăn chặn hoạt động của proteasome, khiến protein tích tụ bên trong tế bào và tế bào chết.

Chỉ định của thuốc Carfilnat Carfilzomib

Thuốc Carfilnat Carfilzomib là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa u tủy tái phát hoặc khó chữa, những người đã nhận được một đến ba phương pháp điều trị trước đó cho bệnh đa u tủy kết hợp với:

Lenalidomide (Revlimid) và dexamethasone; hoặc Dexamethason

Daratumumab (Darzalex) và dexamethasone

Daratumumab và hyaluronidase-fihj (Darzalex Faspro) và dexamethasone

Thuốc Carfilnat Carfilzomib cũng được chấp thuận để sử dụng như một tác nhân duy nhất để điều trị cho bệnh nhân đa u tủy tái phát hoặc khó chữa đã nhận được một hoặc nhiều dòng trị liệu.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib có thể gây ra những tác dụng phụ gì?

Carfilzomib có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng:

Vấn đề về tim: Carfilnat Carfilzomib có thể gây ra các vấn đề về tim hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tim đã có từ trước. Tử vong do ngừng tim đã xảy ra trong vòng một ngày sau khi dùng carfilzomib. Trước khi bắt đầu dùng carfilzomib, bạn nên kiểm tra y tế đầy đủ (bao gồm cả huyết áp và quản lý chất lỏng). Bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Vấn đề về thận: Đã có báo cáo về suy thận đột ngột ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Chức năng thận của bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Hội chứng ly giải khối u (TLS): Các trường hợp TLS đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng carfilzomib, bao gồm cả trường hợp tử vong. Bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị để phát hiện bất kỳ dấu hiệu nào của TLS.

Tổn thương phổi: Các trường hợp tổn thương phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng carfilzomib, bao gồm cả trường hợp tử vong.

Tăng huyết áp phổi (huyết áp cao trong phổi): Đã có báo cáo về tăng huyết áp phổi ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib.

Biến chứng về phổi: Khó thở đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng carfilzomib. Chức năng phổi của bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Huyết áp cao: Các trường hợp huyết áp cao, bao gồm cả trường hợp tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Huyết áp của bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Cục máu đông: Đã có báo cáo về cục máu đông ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Nếu bạn có nguy cơ cao bị đông máu, bác sĩ có thể đề xuất các cách để giảm nguy cơ. Nếu bạn đang sử dụng carfilzomib kết hợp với dexamethasone hoặc với lenalidomide cộng với dexamethasone hoặc với daratumumab và dexamethasone, bác sĩ nên đánh giá và có thể kê đơn một loại thuốc khác để giúp giảm nguy cơ đông máu.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc tránh thai hoặc các hình thức ngừa thai y tế khác có liên quan đến nguy cơ đông máu, hãy nói chuyện với bác sĩ và xem xét một phương pháp ngừa thai khác trong khi điều trị bằng Carfilnat Carfilzomib kết hợp với dexamethasone, với lenalidomide cộng với dexamethasone, hoặc với daratumumab và dexamethasone.

Phản ứng liên quan đến truyền dịch: Các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng liên quan đến truyền dịch bao gồm sốt, ớn lạnh, đau khớp, đau cơ, đỏ bừng mặt và/hoặc sưng tấy, sưng thanh quản (hộp thoại), nôn mửa, suy nhược, khó thở, hạ huyết áp áp lực, ngất xỉu, tức ngực và đau ngực. Những triệu chứng này có thể xảy ra ngay sau khi truyền hoặc tối đa 24 giờ sau khi dùng Carfilnat Carfilzomib. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Các vấn đề về chảy máu nghiêm trọng: Các trường hợp tử vong hoặc nghiêm trọng về vấn đề chảy máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng mất máu của bạn.

Số lượng tiểu cầu rất thấp: Mức tiểu cầu thấp có thể gây bầm tím và chảy máu bất thường. Bạn nên xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra số lượng tiểu cầu trong quá trình điều trị.

Vấn đề về gan: Các trường hợp suy gan, bao gồm cả trường hợp tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Chức năng gan của bạn nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Các vấn đề về máu: Các trường hợp mắc bệnh về máu gọi là bệnh vi mạch huyết khối, bao gồm ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối/hội chứng urê huyết tán huyết (TTP/HUS), bao gồm cả các trường hợp tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng carfilzomib. Bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bạn.

Các vấn đề về não: Một bệnh thần kinh được gọi là Hội chứng bệnh não có thể đảo ngược sau (PRES), trước đây gọi là Hội chứng bệnh não chất trắng có thể đảo ngược (RPLS), đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Carfilnat Carfilzomib. Nó có thể gây co giật, nhức đầu, thiếu năng lượng, nhầm lẫn, mù lòa, thay đổi ý thức và các rối loạn thị giác và thần kinh khác, cùng với huyết áp cao. Bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bạn.

Các trường hợp nhiễm trùng não được gọi là Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML), bao gồm cả các trường hợp tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng carfilzomib. Bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bạn.

Liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ điều nào sau đây khi dùng thuốc Carfilnat Carfilzomib:

Hụt hơi

Chảy máu kéo dài, bất thường hoặc quá nhiều

Vàng da và/hoặc mắt (vàng da)

Nhức đầu, lú lẫn, co giật hoặc mất thị lực

Thai kỳ

Thuốc Carfilnat Carfilzomib chống chỉ định ở những đối tượng nào?

Không dùng Carfilnat Carfilzomib nếu bạn bị dị ứng với carfilzomib hoặc bất kỳ thành phần nào trong đó.

Bệnh nhân dùng melphalan và prednisone không nên dùng carfilzomib. Những bệnh nhân đa u tủy không đủ điều kiện cấy ghép mới được chẩn đoán đã cho thấy nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng và gây tử vong tăng lên khi sử dụng carfilzomib kết hợp với melphalan và prednisone.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib được hướng dẫn sử dựng như thế nào?

Thuốc Carfilnat Carfilzomib được chuyên gia chăm sóc sức khỏe của tôi giao cho một trung tâm điều trị.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch (IV) - được truyền qua kim tiêm trên cánh tay của bạn.

Truyền thuốc Carfilnat Carfilzomib của bạn sẽ được truyền trong vòng 10 đến 30 phút tùy thuộc vào chế độ điều trị cụ thể của bạn. Hãy kiểm tra với nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn về thời gian bạn cần ở trung tâm điều trị trước và sau khi truyền. Bạn có thể nhận được các loại thuốc khác trước khi truyền carfilzomib.

Carfilzomib được dùng một hoặc hai lần mỗi tuần. Một chu kỳ điều trị thông thường là điều trị 3 tuần và ngừng điều trị 1 tuần.

Nhớ uống nước trước và sau khi điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ

Quên liều

Nếu bạn bỏ lỡ việc điều trị Carfilnat Carfilzomib theo lịch trình, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn để được tư vấn.

Nên tránh những gì khi sử dụng thuốc Carfilnat Carfilzomib?

Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu Carfilnat Carfilzomib khiến bạn cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu và/hoặc làm giảm huyết áp.

Tránh mất nước. thuốc Carfilnat Carfilzomib có thể gây buồn nôn và nôn, khiến tình trạng mất nước trở nên trầm trọng hơn.

Liều lượng cụ thể sẽ phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ cho từng bệnh nhân

Mang thai và cho con bú

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc Carfilnat Carfilzomib có thể gây hại cho thai nhi (thai nhi) khi dùng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng carfilzomib và trong 6 tháng sau liều cuối cùng.

Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng carfilzomib và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib có thể gây hại cho thai nhi nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bạn hoặc bạn tình của bạn có thai trong khi điều trị bằng Carfilnat Carfilzomib.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Không cho con bú trong khi nhận carfilzomib. và trong 2 tuần sau liều cuối cùng. Nói chuyện với bác sĩ về cách tốt nhất để cho con bạn ăn khi đang dùng Carfilnat Carfilzomib.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib bảo quản như thế nào?

Các lọ Carfilnat Carfilzomib chưa mở nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F).

Giữ trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.

Thuốc Carfilnat Carfilzomib giá bao nhiêu?

Liên hệ 0906297798

Thuốc Carfilnat Carfilzomib mua ở đâu?

- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 152 Lạc Long quân, phường 3, quận 11

Tư vấn 0906297798

Đặt hàng 0869966606

Bài viết của chúng tôi có tham khảo thông tin tại:

https://www.drugs.com/carfilzomib.html

https://www.webmd.com/drugs/2/drug-161669/carfilzomib-intravenous/details

Tác giả bài viết: Dược sĩ Đại học Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Lucicriz Crizotinib 250mg giá bao nhiêu

5,000,000 ₫

6,000,000 ₫

- 17%

Thuốc Lucicriz Crizotinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã lan sang các mô lân cận hoặc đến các bộ phận khác của cơ thể.

Mua hàng

Thuốc Acaluxen Acalabrutinib 100mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Acaluxen Acalabrutinib là một chất ức chế tyrosine kinase Bruton được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp phủ, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và u lymphocytic nhỏ.

 

Mua hàng

Thuốc Lucitepo Tepotinib 225mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Lucitepo Tepotinib là một chất ức chế tyrosine kinase đường uống nhắm mục tiêu chống lại MET để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ở những bệnh nhân có biểu hiện đột biến bỏ qua MET exon 14.

 

Mua hàng

Thuốc Lucivenet Venetoclax 100mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Lucivenet Venetoclax là một chất ức chế BCL-2 được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

 

Mua hàng

Thuốc Luciolap Olaparib 150mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Luciolap Olaparib là một chất ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP) được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy và ung thư tuyến tiền liệt.

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn