Thuốc Geftinat Gefitinib 250 giá bao nhiêu?

Thuốc Geftinat Gefitinib 250 giá bao nhiêu?

1,500,000 Tiết kiệm được 16 %
1,800,000 ₫

Thuốc Geftinat Gefitinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng làm liệu pháp đầu tay để điều trị ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đáp ứng các tiêu chí đột biến gen nhất định.

 

Thuốc Geftinat Gefitinib là thuốc gì?

Thuốc Geftinat Gefitinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng làm liệu pháp đầu tay để điều trị ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đáp ứng các tiêu chí đột biến gen nhất định.

Thuốc Geftinat Gefitinib chỉ định cho bệnh nhân nào?

Thuốc Geftinat Gefitinib điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển cục bộ hoặc di căn sau khi thất bại của hóa trị liệu dựa trên bạch kim hoặc docetaxel.

Dược lực học của thuốc Geftinat Gefitinib

Thuốc Geftinat Gefitinib ức chế quá trình phosphoryl hóa nội bào của nhiều tyrosine kinase liên quan đến thụ thể bề mặt tế bào xuyên màng, bao gồm tyrosine kinase liên quan đến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR-TK). EGFR được biểu hiện trên bề mặt tế bào của nhiều tế bào bình thường và tế bào ung thư.

Cơ chế hoạt động của thuốc Geftinat Gefitinib

Thuốc Geftinat Gefitinib là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) liên kết với vị trí liên kết adenosine triphosphate (ATP) của enzyme. EGFR thường được chứng minh là biểu hiện quá mức trong một số tế bào ung thư biểu mô ở người, chẳng hạn như tế bào ung thư phổi và vú. Biểu hiện quá mức dẫn đến tăng cường kích hoạt các dòng thác truyền tín hiệu Ras chống apoptotic, sau đó dẫn đến tăng sự sống sót của các tế bào ung thư và tăng sinh tế bào không kiểm soát được. Gefitinib là chất ức chế chọn lọc đầu tiên của EGFR tyrosine kinase còn được gọi là Her1 hoặc ErbB-1. Bằng cách ức chế EGFR tyrosine kinase, các dòng thác tín hiệu xuôi dòng cũng bị ức chế, dẫn đến sự tăng sinh tế bào ác tính bị ức chế.

Hấp thụ

Hấp thu chậm sau khi uống với sinh khả dụng trung bình là 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra 3-7 giờ sau khi dùng. Thực phẩm không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học của gefitinib.

Liên kết protein

90% chủ yếu là albumin huyết thanh và glycoprotein alpha 1-acid (không phụ thuộc vào nồng độ thuốc).

Trao đổi chất

Chủ yếu là gan qua CYP3A4. Ba vị trí biến đổi sinh học đã được xác định: chuyển hóa nhóm N-propoxymorpholino, khử methyl của nhóm thế methoxy trên quinazoline và khử lưu huỳnh oxy hóa của nhóm phenyl halogen.

Đào thải

Loại bỏ là bằng cách trao đổi chất (chủ yếu là CYP3A4) và bài tiết trong phân. Bài tiết chủ yếu qua phân (86%), với việc loại bỏ thuốc và chất chuyển hóa qua thận chiếm ít hơn 4% liều dùng.

Tiêu chảy, phát ban, mụn trứng cá, da khô, buồn nôn, nôn, chán ăn, các vấn đề về móng, rụng tóc, đỏ / đau miệng hoặc cổ họng, hoặc yếu bất thường có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

Tiêu chảy là một tác dụng phụ thường gặp. Uống nhiều nước theo chỉ dẫn của bác sĩ để giảm nguy cơ mất nước. Bác sĩ có thể kê toa thuốc chống tiêu chảy để kiểm soát các triệu chứng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị tiêu chảy nghiêm trọng hoặc không dừng lại, hoặc các dấu hiệu mất nước (chẳng hạn như khát nước cực độ, chóng mặt, đi tiểu giảm).

Hãy nhớ rằng thuốc này đã được kê toa vì bác sĩ đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: dấu hiệu của các vấn đề về thận (chẳng hạn như thay đổi lượng nước tiểu), chảy máu bất thường (ho ra máu, máu trong nước tiểu), kích ứng mắt / đau, sưng mắt cá chân / bàn chân.

Gefitinib có thể gây ra bệnh phổi hiếm gặp (có thể gây tử vong) (bệnh phổi kẽ-ILD). Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị khó thở, ho hoặc sốt.

Gefitinib thường có thể gây phát ban thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn có thể không thể phân biệt nó với phát ban hiếm gặp có thể là dấu hiệu của phản ứng nghiêm trọng. Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ phát ban.

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Thuốc Geftinat Gefitinib giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Geftinat: 1.500.000/ hộp

Thuốc Geftinat Gefitinib mua ở đâu?

- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11

Tư vấn 0906297798

Đặt hàng 0869966606

Nguồn tham khảo bài viết: Gefitinib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Lucicriz Crizotinib 250mg giá bao nhiêu

5,000,000 ₫

6,000,000 ₫

- 17%

Thuốc Lucicriz Crizotinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã lan sang các mô lân cận hoặc đến các bộ phận khác của cơ thể.

Mua hàng

Thuốc Acaluxen Acalabrutinib 100mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Acaluxen Acalabrutinib là một chất ức chế tyrosine kinase Bruton được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp phủ, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và u lymphocytic nhỏ.

 

Mua hàng

Thuốc Lucitepo Tepotinib 225mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Lucitepo Tepotinib là một chất ức chế tyrosine kinase đường uống nhắm mục tiêu chống lại MET để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ở những bệnh nhân có biểu hiện đột biến bỏ qua MET exon 14.

 

Mua hàng

Thuốc Lucivenet Venetoclax 100mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Lucivenet Venetoclax là một chất ức chế BCL-2 được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

 

Mua hàng

Thuốc Luciolap Olaparib 150mg giá bao nhiêu

6,000,000 ₫

7,000,000 ₫

- 14%

Thuốc Luciolap Olaparib là một chất ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP) được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy và ung thư tuyến tiền liệt.

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn