Thuốc Cellcept 500mg 250mg mycophenolate mofetil giá bao nhiêu?

Thuốc Cellcept 500mg 250mg mycophenolate mofetil giá bao nhiêu?

  • AD04938
1,500,000 Tiết kiệm được 21 %
1,900,000 ₫

Thuốc Cellcept là tên thương mại của một loại thuốc có thành phần chính là mycophenolate mofetil. Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch như sau:

Phẫu thuật ghép tạng: Cellcept được sử dụng để ngăn ngừa sự phản ứng kháng tạng trong phẫu thuật ghép tạng.

Viêm thận bẩm sinh: Cellcept được sử dụng để điều trị viêm thận bẩm sinh ở trẻ em và người lớn.

Bệnh tự miễn: Cellcept được sử dụng để điều trị bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp và bệnh thận do viêm mạch máu.

Một số bệnh lý khác: Cellcept cũng được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý khác liên quan đến hệ miễn dịch như viêm da do tiểu đường, bệnh viêm gan và viêm gan cấp tính.

Tuy nhiên, việc sử dụng Cellcept phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và chỉ có thể được đưa ra quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc cellcept chỉ định cho bệnh nhân nào

Thuốc Cellcept là tên thương mại của một loại thuốc có thành phần chính là mycophenolate mofetil. Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch như sau:

Phẫu thuật ghép tạng: Cellcept được sử dụng để ngăn ngừa sự phản ứng kháng tạng trong phẫu thuật ghép tạng.

Viêm thận bẩm sinh: Cellcept được sử dụng để điều trị viêm thận bẩm sinh ở trẻ em và người lớn.

Bệnh tự miễn: Cellcept được sử dụng để điều trị bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp và bệnh thận do viêm mạch máu.

Một số bệnh lý khác: Cellcept cũng được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý khác liên quan đến hệ miễn dịch như viêm da do tiểu đường, bệnh viêm gan và viêm gan cấp tính.

Tuy nhiên, việc sử dụng Cellcept phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và chỉ có thể được đưa ra quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng của thuốc Cellcept

Liều dùng của thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil) phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và được đánh giá bởi bác sĩ chuyên khoa. Thông thường, liều dùng khuyến cáo cho các bệnh lý thường được sử dụng như sau:

Phẫu thuật ghép tạng: Liều khởi đầu thường là 1 gram, uống hai lần một ngày, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật và tiếp tục trong 3-6 tháng hoặc lâu hơn tùy vào trường hợp.

Viêm thận bẩm sinh: Liều khởi đầu thường là 600-750mg/m2, uống hai lần một ngày. Liều tối đa là 1 gram hai lần một ngày.

Bệnh tự miễn: Liều khởi đầu thường là 1 gram, uống hai lần một ngày. Liều tối đa là 4 gram mỗi ngày.

Viêm da do tiểu đường: Liều khởi đầu thường là 1 gram, uống hai lần một ngày. Liều tối đa là 3 gram mỗi ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Cellcept

Các tác dụng phụ của thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil) có thể bao gồm:

Tăng nguy cơ nhiễm trùng: Thuốc Cellcept làm giảm sự hoạt động của hệ miễn dịch, do đó, bệnh nhân sử dụng thuốc có nguy cơ cao hơn để mắc các bệnh nhiễm trùng. Một số bệnh nhân có thể phát triển các loại nhiễm trùng nghiêm trọng như nhiễm trùng đường tiểu, viêm phổi, nhiễm trùng máu.

Rối loạn tiêu hóa: Một số bệnh nhân có thể gặp rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và nôn mửa.

Tác dụng đối với máu: Thuốc Cellcept có thể làm giảm sản xuất tế bào máu, gây ra các tác dụng phụ như thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu, tiểu thức và bạch cầu.

Tác dụng đối với gan: Một số bệnh nhân sử dụng Cellcept có thể phát triển các vấn đề liên quan đến gan như tăng men gan, viêm gan và chức năng gan bất thường.

Tác dụng đối với thần kinh: Một số bệnh nhân sử dụng Cellcept có thể phát triển các vấn đề về thần kinh như đau đầu, chóng mặt, co giật và tê liệt.

Ngoài ra, thuốc Cellcept còn có thể gây ra các tác dụng phụ khác tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Bệnh nhân cần thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của mình và tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác của thuốc Cellcept

Thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil) có thể tương tác với một số loại thuốc khác, do đó, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thảo dược và bổ sung dinh dưỡng mà mình đang sử dụng.

Các loại thuốc và chất có thể tương tác với Cellcept gồm:

Thuốc kháng sinh: Chloramphenicol, rifampin, tetracyclin.

Thuốc chống co giật: Phenobarbital, phenytoin, carbamazepine.

Thuốc giảm đau: Aspirin, ibuprofen, naproxen.

Thuốc điều trị viêm khớp: Cyclosporine, tacrolimus.

Thuốc điều trị bệnh tim mạch: Diltiazem, verapamil.

Thuốc ức chế men PDE-5: Sildenafil, tadalafil, vardenafil.

Ngoài ra, thuốc Cellcept cũng có thể tương tác với thuốc giảm acid dạ dày như magnesium trisilicate và thuốc chống loét dạ dày như sucralfate, do đó bệnh nhân nên tránh sử dụng cùng lúc với Cellcept.

Việc sử dụng Cellcept cùng với một số loại thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả của thuốc, gây ra các tác dụng phụ hoặc gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân nên thường xuyên kiểm tra với bác sĩ và theo dõi tình trạng sức khỏe của mình khi sử dụng Cellcept.

Thận trọng khi dùng thuốc cellcept

Bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil) vì thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cellcept:

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong thai kỳ và cho con bú: Thuốc Cellcept có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Bệnh nhân nữ có thai hoặc đang cho con bú cần thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân suy thận: Thuốc Cellcept có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, do đó bệnh nhân suy thận cần được giám sát cẩn thận khi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân suy gan: Thuốc Cellcept có thể ảnh hưởng đến chức năng gan, do đó bệnh nhân suy gan cần được giám sát cẩn thận khi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân với bệnh lý huyết áp: Thuốc Cellcept có thể gây tăng huyết áp, do đó bệnh nhân với bệnh lý huyết áp cần được giám sát cẩn thận khi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân với bệnh lý ung thư: Thuốc Cellcept có thể tăng nguy cơ mắc ung thư, do đó bệnh nhân với bệnh lý ung thư cần thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng: Thuốc Cellcept có thể làm giảm khả năng miễn dịch của bệnh nhân, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Bệnh nhân cần thận trọng khi tiếp xúc với các tác nhân gây nhiễm trùng và giữ vệ sinh tốt.

Thận trọng khi sử dụng Cellcept trong bệnh nhân với dị ứng: Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Cellcept ho

Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả của thuốc cellcept

Thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil) đã được nghiên cứu lâm sàng rộng rãi trong nhiều chứng chỉ định khác nhau và được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý. Dưới đây là một số nghiên cứu lâm sàng quan trọng về hiệu quả của thuốc Cellcept:

Điều trị bệnh lupus ban đỏ: Một nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra rằng Cellcept có thể giảm các triệu chứng của bệnh lupus ban đỏ như viêm da, đau khớp và sốt. Nghiên cứu lâm sàng tiếp theo đã xác nhận kết quả này và chỉ ra rằng Cellcept còn có khả năng giảm nguy cơ tai phát của bệnh.

Điều trị bệnh tự miễn tiêu chảy: Một nghiên cứu đã chứng minh rằng Cellcept có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh tự miễn tiêu chảy, bao gồm tiêu chảy và đau bụng. Một số nghiên cứu khác cũng đã chỉ ra rằng Cellcept có thể giúp duy trì chức năng thận ở bệnh nhân tự miễn tiêu chảy.

Điều trị bệnh tăng sinh tủy: Một nghiên cứu đã chứng minh rằng Cellcept có thể giúp làm giảm tăng sinh tủy ở bệnh nhân bị bệnh tăng sinh tủy.

Điều trị bệnh ghép tạng: Một nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng Cellcept có thể giảm nguy cơ bệnh nhân ghép tạng bị tổn thương gan.

Điều trị bệnh viêm đa khớp: Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng Cellcept có thể giúp giảm sự phát triển của bệnh viêm đa khớp và giảm các triệu chứng đau khớp, sưng và cứng khớp.

Tuy nhiên, như mọi loại thuốc khác, Cellcept cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân. Việc sử dụng thuốc này cần được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Cellcept giá bao nhiêu?

Giá thuốc cellcept 500mg: 1.500.000/ hộp 50 viên

Giá thuốc Cellcept 250mg: 900.000/ hộp 50 viên

Thuốc Cellcept mua ở đâu?

- Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 33/24 Nguyễn Sỹ Sách, phường 15, quận Tân Bình

- Đà Nẵng: 250 Võ Nguyên Giáp

Tư vấn: 0971054700/Tư vấn: 0869966606

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Thu Trang, Đại Học Dược Hà Nội

Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị ung thư giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

Bài viết của chúng tôi chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ. Xin Cảm ơn!

Tài liệu tham khảo:

Nguồn website tham khảo thông tin thuốc cellcept

Dưới đây là một số nguồn website tham khảo thông tin về thuốc Cellcept (mycophenolate mofetil):

Trang thông tin của Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA): https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf/

Trang thông tin của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): https://www.who.int/

Trang thông tin của Viện Nghiên cứu và Phát triển Dược phẩm Quốc gia (National Institute of Drug Abuse - NIDA): https://www.drugabuse.gov/

Trang thông tin của Hội tim mạch Hoa Kỳ (American Heart Association): https://www.heart.org/

Trang thông tin của Hội thần kinh học Hoa Kỳ (American Academy of Neurology): https://www.aan.com/

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Trientine Cuchel 250mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Trientine Cuchel 250mg được sử dụng để điều trị một rối loạn di truyền nhất định (bệnh Wilson). Rối loạn này gây ra quá nhiều đồng tích tụ trong gan, não và các bộ phận khác của cơ thể. Trientine hoạt động bằng cách liên kết với đồng, giúp cơ thể bạn loại bỏ thêm đồng. Điều này có thể làm giảm các triệu chứng như các vấn đề về lời nói / nuốt / phối hợp, mệt mỏi, thiếu thèm ăn, đau bụng, vàng mắt / da, tích tụ chất lỏng ở chân / bụng, cử động không kiểm soát được hoặc cứng cơ.

 

Mua hàng

Thuốc CKDTacrobell Tacrolimus 0.5mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc CKDTacrobell Tacrolimus là một chất ức chế calcineurin được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép nội tạng và điều trị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng.

 

Mua hàng

Thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Gemapaxane chứa hoạt chất Enoxaparin Natri 600IU, là một loại heparin phân tử thấp (low molecular weight heparin - LMWH). Thuốc Gemapaxane chủ yếu được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các cục máu đông, đặc biệt là trong các trường hợp như:

Dự phòng cục máu đông: Sử dụng sau phẫu thuật lớn hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao về tắc mạch.

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT): Cùng với huyết khối phổi tắc nghẽn (PE).

Sử dụng trong các tình huống đặc biệt: Như ở những bệnh nhân điều trị bằng phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật chỉnh hình hoặc ung thư.

Thuốc Gemapaxane giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông bằng cách ức chế quá trình đông máu trong cơ thể. Thuốc thường được tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, và liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

Hoạt chất: Enoxaparin Natri

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Hãng sản xuất: LIFEPharma, Italfarmaco S.P.A, Ý

Quy cách đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Blucan Injection Methylene blue 1.0% giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Blucan Injection là một loại thuốc có chứa hoạt chất Methylene Blue, một chất nhuộm hóa học thường được sử dụng trong y học với nhiều ứng dụng khác nhau. Thuốc Blucan Injection Methylene blue 1.0% được biết đến với các tác dụng như sau:

Điều trị methemoglobinemia: Đây là tình trạng mà hemoglobin trong máu bị chuyển thành dạng methemoglobin, gây cản trở khả năng vận chuyển oxy. Methylene Blue giúp chuyển hóa methemoglobin trở lại thành hemoglobin bình thường, giúp tăng cường khả năng vận chuyển oxy trong cơ thể.

Thuốc kháng khuẩn: Methylene Blue có tính chất kháng khuẩn và được sử dụng để điều trị nhiễm trùng niệu đạo và bàng quang.

Dùng trong phẫu thuật: Methylene Blue có thể được sử dụng như một thuốc nhuộm để làm rõ các cấu trúc trong phẫu thuật, giúp bác sĩ nhận diện rõ hơn các mô cần xử lý.

Điều trị ngộ độc thuốc: Trong một số trường hợp ngộ độc, như ngộ độc nitrite hoặc cyanide, Methylene Blue có thể được sử dụng như một biện pháp điều trị.

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Vortero Voriconazole 200mg giá bao nhiêu

600,000 ₫

800,000 ₫

- 25%

Thuốc Vortero Voriconazole là một hợp chất triazole được sử dụng để điều trị nhiễm nấm.

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn