Thuốc Điều Trị

Sản phẩm uy tín

Chất lượng

Đồi trả 7 ngày

Hoàn tiền 100%

Dược sĩ lâm sàng

Kinh nghiệm tư vấn

Miễn phí giao hàng

toàn quốc

Thuốc Lucifutib Futibatinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucifutib Futibatinib là một thuốc nhắm trúng đích thế hệ mới, thuộc nhóm ức chế không thuận nghịch FGFR1–4 (Fibroblast Growth Factor Receptor). Đây là một bước tiến trong điều trị các loại ung thư có đột biến hoặc tái sắp xếp gen FGFR2, đặc biệt là ung thư đường mật trong gan (intrahepatic cholangiocarcinoma – iCCA).

 

Mua hàng

Thuốc Lucibinim Binimetinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucibinim Binimetinib là thuốc nhắm trúng đích, thuộc nhóm ức chế chọn lọc MEK1 và MEK2 trong đường truyền tín hiệu MAPK (RAS–RAF–MEK–ERK). Đây là con đường trung tâm kiểm soát tăng sinh, sống sót và biệt hóa tế bào – vốn bị kích hoạt bất thường trong nhiều loại ung thư, đặc biệt là melanoma có đột biến BRAF V600E hoặc V600K.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipazo Pazopanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipazo Pazopanib là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (TKI), tác động lên nhiều thụ thể liên quan đến sự phát triển mạch máu và tăng sinh khối u, bao gồm VEGFR-1/2/3, PDGFR-α/β, FGFR, và c-KIT.

 

Mua hàng

Thuốc Lucivora Vorasidenib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivora Vorasidenib là thuốc ức chế chọn lọc đồng thời IDH1 và IDH2 (isocitrate dehydrogenase 1/2), được thiết kế đặc biệt để thấm qua hàng rào máu não, nhằm điều trị u thần kinh đệm (glioma) có đột biến IDH. Đây là thuốc đầu tiên trong nhóm “dual IDH inhibitor” cho hệ thần kinh trung ương, được xem là bước ngoặt trong điều trị khối u não tiến triển chậm nhưng khó điều trị, đặc biệt là các dạng astrocytoma và oligodendroglioma đột biến IDH1 hoặc IDH2.

 

Mua hàng

Thuốc Luciabe Abemaciclib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciabe Abemaciclib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế chọn lọc CDK4/6 (Cyclin-dependent kinase 4 và 6), được phát triển nhằm kiểm soát chu kỳ tế bào trong ung thư vú phụ thuộc hormone (HR+). Đây là một trong ba thuốc ức chế CDK4/6 đã được phê duyệt toàn cầu, bên cạnh palbociclib và ribociclib, nhưng Luciabe Abemaciclib nổi bật với khả năng dùng liên tục hằng ngày, tác dụng chọn lọc cao trên CDK4, và hiệu quả cả trong điều trị đơn trị.

 

Mua hàng

Thuốc Lucicob Cobimetinib giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Lucicob Cobimetinib là thuốc ức chế MEK1/2 (mitogen-activated protein kinase kinase) chọn lọc, đường uống, thuộc nhóm “MAPK pathway inhibitor”, được phát triển với mục tiêu can thiệp vào chuỗi tín hiệu RAS–RAF–MEK–ERK, một trong những con đường tăng sinh tế bào quan trọng nhất trong ung thư người.

 

Mua hàng

Thuốc Luciniro Nirogacestat 50mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciniro Nirogacestat 50mg là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế gamma-secretase (γ-secretase inhibitor), được phê duyệt trong điều trị u sợi màng cân (desmoid tumor) – một loại u mô mềm hiếm gặp, có đặc tính xâm lấn tại chỗ nhưng không di căn xa.

 

Mua hàng

Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucidela Idelalisib là một thuốc nhắm trúng đích phân tử nhỏ, ức chế chọn lọc phosphatidylinositol 3-kinase delta (PI3Kδ) – một isoform chủ yếu biểu hiện ở tế bào B. Bằng cách chặn đường tín hiệu PI3Kδ, thuốc làm gián đoạn sự sống còn, tăng sinh và di cư của tế bào lympho ác tính. Đây là lựa chọn quan trọng trong điều trị các bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL)u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang (FL) đã qua nhiều dòng điều trị.

 

Mua hàng

Thuốc Luciacal Acalabrutinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciacal Acalabrutinib là một thuốc ức chế Bruton’s tyrosine kinase (BTK) thế hệ thứ hai, thiết kế nhằm ức chế chọn lọc BTK mạnh mẽ hơn nhưng ít ảnh hưởng các kinase ngoài đích so với thế hệ đầu (như ibrutinib). Thuốc được phát triển với mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả điều trị các bệnh ác tính tế bào B, đồng thời giảm các tác dụng phụ liên quan đến ức chế ngoài BTK (như rung nhĩ, chảy máu, phát ban) vốn hay gặp với ibrutinib.

Mua hàng

Thuốc Capemas Capecitabine 500mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Capemas Capecitabine là tiền thuốc (prodrug) của 5-fluorouracil (5-FU) dùng đường uống, được thiết kế để hoạt hóa mạnh hơn tại mô u nhờ enzym thymidine phosphorylase thường biểu hiện cao trong khối u. Thuốc đã trở thành một trụ cột trong điều trị ung thư đại–trực tràng (bổ trợ giai đoạn III và bệnh di căn), ung thư vú (đơn trị hoặc phối hợp sau kháng anthracycline/taxane), ung thư dạ dày/GEJ (thay thế 5-FU trong nhiều phác đồ) và một số bối cảnh khác như CAPTEM cho u thần kinh nội tiết. Ưu điểm lớn là đường uống, giúp thuận tiện cho người bệnh, song đi kèm là đặc trưng độc tính kiểu fluoropyrimidine như tiêu chảy, viêm niêm mạchội chứng bàn tay–bàn chân (HFS), cùng các lưu ý dược di truyền liên quan thiếu hụt DPD/DPYD và tương tác nặng với warfarin.

 

Mua hàng

Thuốc Lucinfig Infigratinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinfig Infigratinib là chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc FGFR1–3 (mã phát triển: BGJ398), dùng đường uống. Trước khi bị rút phê duyệt tại Mỹ, thuốc có chỉ định tăng tốc cho cholangiocarcinoma tiến xa/di căn không cắt được mang hợp nhất/tái sắp xếp FGFR2 sau ít nhất một phác đồ toàn thân; liều chuẩn 125 mg/ngày dùng 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày).

 

Mua hàng

Thuốc Lucivande Vandetanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivande Vandetanib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống có phổ đích đa trục: RET, VEGFR, EGFR (và một số kinase khác như BRK, TIE2, EPH, Src). Nhờ đó, thuốc đồng thời ức chế tín hiệu tăng sinh khối u (RET/EGFR) và tân sinh mạch (VEGFR)—hai động lực bệnh sinh quan trọng trong ung thư tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma – MTC). Thuốc được phê duyệt cho điều trị MTC có triệu chứng hoặc tiến triểnbệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ tại chỗ–tiến xa hoặc di căn. Liều khuyến cáo: 300 mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipac Pacritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipac Pacritinib là thuốc ức chế kinase đường uống, hướng đích ưu tiên JAK2 (đồng thời ức chế IRAK1, ACVR1 và một số kinase khác), được thiết kế cho bệnh nhân xơ tủy (myelofibrosis, MF)giảm tiểu cầu nặng—một quần thể lâm sàng vốn khó điều trị do nguy cơ chảy máu cao và độc tính ức chế tủy của nhiều thuốc

Mua hàng

Thuốc Luciavap Avapritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciavap Avapritinib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống, chọn lọc mạnh vào KIT D816VPDGFRA exon 18 (đặc biệt PDGFRA D842V), hai “đầu máy” đột biến thúc đẩy bệnh sinh ở bệnh u mô đệm đường tiêu hóa (GIST)bệnh mastocytosis hệ thống

Mua hàng

Thuốc Lucilazer Lazertinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilazer Lazertinibthuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 chọn lọc EGFR (EGFR-TKI), thiết kế để ức chế các đột biến hoạt hóa EGFR (exon 19 deletion, L858R) và đột biến kháng T790M, với mục tiêu ít ức chế EGFR dạng hoang dại (WT) hơn các thế hệ trước. Do đặc tính thấm hệ thần kinh trung ương (CNS penetration) tốt, thuốc Lucilazer Lazertinib được kỳ vọng kiểm soát di căn não tốt hơn nhiều lựa chọn cũ.

Mua hàng

Thuốc Lucinera Neratinib 40mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinera Neratinib là một chất ức chế protein kinase được sử dụng để điều trị ung thư vú biểu hiện quá mức thụ thể HER2.

 

Mua hàng

Thuốc Lucisemag Semaglutide giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucisemag Semaglutide là chất chủ vận thụ thể GLP-1 (GLP-1 RA) tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi tuần (dạng tiêm) hoặc đường uống (dạng viên).

Về bản chất, thuốc Lucisemag Semaglutide mô phỏng GLP-1 nội sinh: tăng tiết insulin phụ thuộc glucose, giảm glucagon, làm chậm rỗng dạ dày, giảm cảm giác thèm ănđiều biến trung khu ăn uống. Kết quả là hạ đường huyết bền vững ở T2D và giảm cân đáng kể ở béo phì.

Mua hàng

Thuốc LuciAnam Anamorelin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc LuciAnam Anamorelin (còn gọi là Anamorelin hydrochloride, mã ONO-7643, RC-1291) là một chất chủ vận thụ thể ghrelin (ghrelin receptor agonist) đường uống (non-peptidic, small-molecule), đang được nghiên cứu/ứng dụng trong điều trị suy mòn do ung thư (cancer cachexia / anorexia-cachexia syndrome – CACS).

 

Mua hàng

Thuốc Tauritmo Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Tauritmo Midostaurin là một phân tử nhỏ thuộc nhóm ức chế đa kinase (multikinase inhibitor). Thuốc được phát triển ban đầu từ khung hóa học staurosporine – một chất ức chế kinase tự nhiên – với mục tiêu ban đầu là ức chế protein kinase C (PKC). Quá trình nghiên cứu sau đó đã phát hiện ra khả năng ức chế rộng rãi nhiều kinase khác như FLT3, KIT, VEGFR, PDGFR, FGFR, từ đó đưa đến chiến lược ứng dụng trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3 và mastocytosis hệ thống tiến triển.

 

Mua hàng

Thuốc Anlotinib giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Anlotinib là thuốc ức chế đa đích tyrosine kinase (multi-TKI) đường uống, thiết kế để ức chế các thụ thể thúc đẩy tân sinh mạch và tăng sinh khối u như VEGFR1/2/3, FGFR1–4, PDGFRα/β, c-KIT, RET. Cơ chế chính là chẹn tín hiệu VEGF/FGF/PDGF, từ đó ức chế hình thành mạch máu nuôi khối u và làm chậm tăng trưởng tế bào ung thư. Nhiều nghiên cứu tiền lâm sàng và tổng quan đã xác nhận phổ đích rộng và hiệu quả chống tân sinh mạch mạnh của anlotinib.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipirfe Pirfenidone 200mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipirfe Pirfenidone là một loại thuốc pyridone tổng hợp. Nó là một chất chống xơ hóa có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa được sử dụng để điều trị xơ phổi vô căn (IPF), là một dạng viêm phổi kẽ mãn tính, tiến triển. Mặc dù cơ chế hoạt động của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng pirfenidone được đề xuất chủ yếu điều chỉnh các con đường yếu tố hoại tử khối u (TNF) và điều chỉnh quá trình oxy hóa tế bào. FDA lần đầu tiên phê duyệt pirfenidone cùng với nintedanib là một trong những loại thuốc đầu tiên điều trị IPF.

 

Mua hàng

Thuốc Lucisora Sorafenib 200mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucisora Sorafenib Sorafenib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô gan không thể cắt bỏ, ung thư biểu mô thận tiến triển và ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.

 

Mua hàng

Thuốc Luciregor Regorafenib 40mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciregor Regorafenib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn, khối u mô đệm đường tiêu hóa không thể cắt bỏ, tiến triển tại chỗ hoặc di căn và ung thư biểu mô tế bào gan.

 

Mua hàng

Thuốc Taxotere Docetaxel 80mg/4ml giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Taxotere có thành phần hoạt chất Docetaxe, là một loại thuốc hóa trị thuộc nhóm taxane, được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, bao gồm:

Ung thư vú giai đoạn tiến triển hoặc di căn

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (đơn trị hoặc kết hợp)

Ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng thiến (thường kết hợp prednisone)

Ung thư dạ dày tiến triển (thường phối hợp với cisplatin và 5-FU)

Ung thư vùng đầu và cổ (thường kết hợp các thuốc khác)

Thuốc kê đơn cần sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ

Mua hàng

Thuốc Legabira Abiraterone 250mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Legabira có thành phần chính là Abiraterone 250 mg, dùng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển, đặc biệt là dạng di căn và kháng liệu pháp cắt tinh hoàn.

Thuốc kê đơn cần sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ

Mua hàng

Thuốc Sitanam Sitagliptin 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Sitanam chứa hoạt chất chính Sitagliptin 50 mg là một thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn. Có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamide, thiazolidinedione hoặc insulin khi chế độ ăn vận động không đủ kiểm soát đường huyết

Thuốc kê đơn cần sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ

Mua hàng

Thuốc Luciosim Osimertinib 80mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciosim Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ.

 

Mua hàng

Thuốc Litfulo 50mg Ritlecitinib giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Litfulo 50mg Ritlecitinib được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc Litfulo 50mg Ritlecitinib được sử dụng để cải thiện tình trạng rụng tóc ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị rụng tóc từng vùng nghiêm trọng.

Cơ chế của thuốc Litfulo 50mg Ritlecitinib liên quan đến việc nhắm mục tiêu và chặn chọn lọc Janus kinase 3 (JAK3) và TEC kinase, các protein cụ thể liên quan đến rụng tóc. Các protein này đóng vai trò quan trọng trong tình trạng viêm. Ritlecitinib làm giảm tình trạng viêm xung quanh nang tóc, cho phép tóc mọc lại. Gần 25% số người trải qua ít nhất 80% tóc mọc lại trong vòng 6 tháng, so với chỉ 1,6% những người sử dụng giả dược.

Mua hàng

Thuốc Erdafixen Erdafitinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Erdafixen Erdafitinib được sản xuất bởi Everest Pharmaceuticals Ltd và được cung cấp bởi Orio Pharma, là một liệu pháp nhắm mục tiêu được sử dụng trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn (ung thư biểu mô tiết niệu). Erdafitinib, thành phần hoạt tính trong Erdafixen 4 mg, là một chất ức chế kinase FGFR (thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi) được thiết kế để điều trị bệnh nhân ung thư bàng quang có đột biến hoặc hợp nhất gen FGFR cụ thể. Liệu pháp chính xác này là một công cụ thiết yếu cho các bác sĩ ung thư điều trị ung thư bàng quang ở những bệnh nhân có lựa chọn điều trị hạn chế.

 

Mua hàng

Thuốc Zipalertinib 100mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Zipalertinib 100mg là một thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ mới, chọn lọc và không thể đảo ngược, được thiết kế chuyên biệt để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến EGFR exon 20 insertion (ex20ins) – một dạng đột biến gen khó điều trị, chiếm khoảng 4–12% các trường hợp NSCLC có đột biến EGFR.

Mua hàng

Thuốc Piqray Alpelisib 50mg 150mg 200mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Piqray Alpelisib là một chất ức chế phosphatidylinositol 3-kinase (PI3K) có hoạt tính chống khối u mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế có chọn lọc lớp I PI3K p110α 2, là tiểu đơn vị xúc tác của PI3K, một lipid kinase đóng một vai trò trong các quá trình sinh học khác nhau, bao gồm tăng sinh, sống sót, biệt hóa và trao đổi chất. Alpelisib được thiết kế để nhắm mục tiêu vào enzyme này dường như bị đột biến với tỷ lệ gần 30% trong ung thư ở người, dẫn đến tăng kích hoạt.

 

Mua hàng

Thuốc Balversa Erdafitinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Balversa Erdafitinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị người lớn bị ung thư bàng quang (ung thư tiết niệu) đã lan rộng hoặc không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật:

Có một loại gen FGFR bất thường nhất định, và

Những người đã thử ít nhất một loại thuốc khác bằng đường uống hoặc tiêm (liệu pháp toàn thân) nhưng không hiệu quả hoặc không còn hiệu quả.

Mua hàng

Thuốc Vitrakvi Larotrectinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Vitrakvi Larotrectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị các khối u rắn với sự hợp nhất gen tyrosine kinase thụ thể dinh dưỡng thần kinh, di căn, nguy cơ phẫu thuật cao hoặc không có phương pháp điều trị thay thế.

 

Mua hàng

Thuốc Ojjaara Lucimomel 100mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Ojjaara Lucimomel là phương pháp điều trị đầu tiên và duy nhất được FDA phê duyệt dành riêng cho người lớn mắc một số loại xơ hóa tủy bị thiếu máu. Người ta không biết liệu OJJAARA có an toàn và hiệu quả ở trẻ em hay không.

Mua hàng

Thuốc Jaypirca Pirtobrutinib 50mg 100mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Jaypirca Pirtobrutinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào lớp phủ tái phát hoặc kháng trị (MCL) sau ít nhất hai dòng điều trị toàn thân.

 

Mua hàng

Thuốc Tepmetko Tepotinib 225mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Tepmetko Tepotinib là một chất ức chế tyrosine kinase đường uống nhắm mục tiêu chống lại MET để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ở những bệnh nhân có đột biến bỏ qua MET exon 14.

 

Mua hàng