Thuốc Điều Trị

Sản phẩm uy tín

Chất lượng

Đồi trả 7 ngày

Hoàn tiền 100%

Dược sĩ lâm sàng

Kinh nghiệm tư vấn

Miễn phí giao hàng

toàn quốc

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)
Mua hàng

Thuốc Lucininted Nintedanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucininted Nintedanib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (multi-targeted TKI), được sử dụng trong điều trị bệnh xơ phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis – IPF), xơ phổi tiến triển không do IPF (progressive fibrosing ILD)ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển có nguồn gốc biểu mô tuyến (adenocarcinoma).

Mua hàng

Thuốc Besidx Abemaciclib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Besidx Abemaciclib 150mg là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế chọn lọc Cyclin-Dependent Kinase 4 và 6 (CDK4/6), được sử dụng chủ yếu trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có thụ thể nội tiết dương tính (HR+) và HER2 âm tính (HER2-).

Mua hàng

Thuốc Lucirux Ruxolitinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucirux Ruxolitinib là thuốc ức chế chọn lọc Janus kinase (JAK) 1 và JAK2, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tăng sinh tủy xương (myeloproliferative neoplasms – MPNs) như xơ tủy vô căn (myelofibrosis), đa hồng cầu nguyên phát (polycythemia vera)hội chứng graft-versus-host (GVHD) sau ghép tủy.

Mua hàng

Thuốc Lucicer Ceritinib 150mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucicer Ceritinib 150mg là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế tyrosine kinase (TKI), tác động chọn lọc lên ALK (anaplastic lymphoma kinase) – một oncoprotein được hoạt hóa bất thường trong một số ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).

Mua hàng

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg là thuốc điều trị đặc hiệu trong ung thư vỏ thượng thận (adrenocortical carcinoma – ACC), thuộc nhóm chống u tủy-thượng thận (adrenolytic agents). Đây là thuốc duy nhất hiện nay được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu để kiểm soát u vỏ thượng thận ác tính tiến triển, nhờ khả năng vừa ức chế tổng hợp hormon vỏ thượng thận, vừa gây độc chọn lọc lên tế bào vỏ thượng thận.

Mua hàng

Thuốc Luciribo Ribociclib 200mg giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Luciribo Ribociclib 200mg là thuốc nhắm trúng đích đường uống thuộc nhóm ức chế chọn lọc cyclin-dependent kinase (CDK) 4/6, được phát triển nhằm kiểm soát sự tăng sinh bất thường của tế bào ung thư phụ thuộc vào tín hiệu CDK–cyclin D.

Mua hàng

Thuốc Sotoldx Sotorasib 120mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Sotoldx Sotorasib 120mg là thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế KRAS G12C – một trong những đột biến ung thư phổ biến và khó điều trị nhất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và một số ung thư khác.

Mua hàng

Thuốc camrelizumab 200mg giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc camrelizumab (INN) là kháng thể đơn dòng nhân hóa thuộc lớp IgG4 kappa, nhắm vào thụ thể miễn dịch PD-1 (programmed cell death 1) trên tế bào T và các lympho khác. Khi camrelizumab gắn vào PD-1, nó ngăn chặn tương tác giữa PD-1 và các ligand của nó (PD-L1/PD-L2), qua đó giải phóng “phanh” miễn dịch, kích thích tế bào T hoạt hóa và tăng cường phản ứng miễn dịch chống khối u. Đây là một phần của chiến lược điều trị miễn dịch hiện đại trong ung thư.

 

Mua hàng

Thuốc Envafolimab giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Envafolimab là kháng thể đơn dòng kháng PD-L1 dùng dưới da (SC) đầu tiên được chấp thuận trên thế giới, phát triển với mục tiêu rút ngắn thời gian dùng thuốc và tối ưu trải nghiệm người bệnh so với các thuốc PD-1/PD-L1 đường truyền tĩnh mạch. Envafolimab có cấu trúc single-domain antibody gắn với vùng Fc người (IgG1), dung tích tiêm nhỏ, có thể tiêm dưới da trong vòng vài chục giây, phù hợp triển khai tại phòng khám ngoại trú đông bệnh nhân.

 

Mua hàng

Thuốc Mobdx Mobocertinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Mobdx Mobocertinib là thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế tyrosine kinase (TKI), được thiết kế đặc biệt để nhắm vào các đột biến chèn exon 20 (exon 20 insertion, ex20ins) của gen EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Đây là một trong số ít liệu pháp đích dành cho nhóm bệnh nhân mang EGFR ex20ins, một dạng đột biến ít đáp ứng với các EGFR-TKI thế hệ trước.

 

Mua hàng

Thuốc Qinlock Ripretinib 50mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Qinlock Ripretinib là thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế tyrosine kinase đa đích (TKI), được phát triển dành riêng cho bệnh nhân u mô đệm đường tiêu hóa (Gastrointestinal Stromal Tumor – GIST) tiến triển hoặc di căn, sau khi thất bại với ít nhất 3 dòng điều trị trước đó, bao gồm imatinib, sunitinib và regorafenib.

 

Mua hàng

Thuốc Zegfrovy Sunvozertinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Zegfrovy Sunvozertinib là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế tyrosine kinase EGFR (epidermal growth factor receptor), được thiết kế đặc biệt để ức chế đột biến chèn exon 20 (EGFR exon-20 insertion, gọi tắt là exon20ins) trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Đây là lựa chọn đột phá cho nhóm bệnh nhân có EGFR exon20ins sau khi đã trải qua liệu pháp hóa trị dựa trên platina.

Mua hàng

Thuốc Lucifutib Futibatinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucifutib Futibatinib là một thuốc nhắm trúng đích thế hệ mới, thuộc nhóm ức chế không thuận nghịch FGFR1–4 (Fibroblast Growth Factor Receptor). Đây là một bước tiến trong điều trị các loại ung thư có đột biến hoặc tái sắp xếp gen FGFR2, đặc biệt là ung thư đường mật trong gan (intrahepatic cholangiocarcinoma – iCCA).

 

Mua hàng

Thuốc Lucibinim Binimetinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucibinim Binimetinib là thuốc nhắm trúng đích, thuộc nhóm ức chế chọn lọc MEK1 và MEK2 trong đường truyền tín hiệu MAPK (RAS–RAF–MEK–ERK). Đây là con đường trung tâm kiểm soát tăng sinh, sống sót và biệt hóa tế bào – vốn bị kích hoạt bất thường trong nhiều loại ung thư, đặc biệt là melanoma có đột biến BRAF V600E hoặc V600K.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipazo Pazopanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipazo Pazopanib là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (TKI), tác động lên nhiều thụ thể liên quan đến sự phát triển mạch máu và tăng sinh khối u, bao gồm VEGFR-1/2/3, PDGFR-α/β, FGFR, và c-KIT.

 

Mua hàng

Thuốc Lucivora Vorasidenib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivora Vorasidenib là thuốc ức chế chọn lọc đồng thời IDH1 và IDH2 (isocitrate dehydrogenase 1/2), được thiết kế đặc biệt để thấm qua hàng rào máu não, nhằm điều trị u thần kinh đệm (glioma) có đột biến IDH. Đây là thuốc đầu tiên trong nhóm “dual IDH inhibitor” cho hệ thần kinh trung ương, được xem là bước ngoặt trong điều trị khối u não tiến triển chậm nhưng khó điều trị, đặc biệt là các dạng astrocytoma và oligodendroglioma đột biến IDH1 hoặc IDH2.

 

Mua hàng

Thuốc Luciabe Abemaciclib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciabe Abemaciclib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế chọn lọc CDK4/6 (Cyclin-dependent kinase 4 và 6), được phát triển nhằm kiểm soát chu kỳ tế bào trong ung thư vú phụ thuộc hormone (HR+). Đây là một trong ba thuốc ức chế CDK4/6 đã được phê duyệt toàn cầu, bên cạnh palbociclib và ribociclib, nhưng Luciabe Abemaciclib nổi bật với khả năng dùng liên tục hằng ngày, tác dụng chọn lọc cao trên CDK4, và hiệu quả cả trong điều trị đơn trị.

 

Mua hàng

Thuốc Lucicob Cobimetinib giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Lucicob Cobimetinib là thuốc ức chế MEK1/2 (mitogen-activated protein kinase kinase) chọn lọc, đường uống, thuộc nhóm “MAPK pathway inhibitor”, được phát triển với mục tiêu can thiệp vào chuỗi tín hiệu RAS–RAF–MEK–ERK, một trong những con đường tăng sinh tế bào quan trọng nhất trong ung thư người.

 

Mua hàng

Thuốc Luciniro Nirogacestat 50mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciniro Nirogacestat 50mg là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế gamma-secretase (γ-secretase inhibitor), được phê duyệt trong điều trị u sợi màng cân (desmoid tumor) – một loại u mô mềm hiếm gặp, có đặc tính xâm lấn tại chỗ nhưng không di căn xa.

 

Mua hàng

Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucidela Idelalisib là một thuốc nhắm trúng đích phân tử nhỏ, ức chế chọn lọc phosphatidylinositol 3-kinase delta (PI3Kδ) – một isoform chủ yếu biểu hiện ở tế bào B. Bằng cách chặn đường tín hiệu PI3Kδ, thuốc làm gián đoạn sự sống còn, tăng sinh và di cư của tế bào lympho ác tính. Đây là lựa chọn quan trọng trong điều trị các bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL)u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang (FL) đã qua nhiều dòng điều trị.

 

Mua hàng

Thuốc Luciacal Acalabrutinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciacal Acalabrutinib là một thuốc ức chế Bruton’s tyrosine kinase (BTK) thế hệ thứ hai, thiết kế nhằm ức chế chọn lọc BTK mạnh mẽ hơn nhưng ít ảnh hưởng các kinase ngoài đích so với thế hệ đầu (như ibrutinib). Thuốc được phát triển với mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả điều trị các bệnh ác tính tế bào B, đồng thời giảm các tác dụng phụ liên quan đến ức chế ngoài BTK (như rung nhĩ, chảy máu, phát ban) vốn hay gặp với ibrutinib.

Mua hàng

Thuốc Capemas Capecitabine 500mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Capemas Capecitabine là tiền thuốc (prodrug) của 5-fluorouracil (5-FU) dùng đường uống, được thiết kế để hoạt hóa mạnh hơn tại mô u nhờ enzym thymidine phosphorylase thường biểu hiện cao trong khối u. Thuốc đã trở thành một trụ cột trong điều trị ung thư đại–trực tràng (bổ trợ giai đoạn III và bệnh di căn), ung thư vú (đơn trị hoặc phối hợp sau kháng anthracycline/taxane), ung thư dạ dày/GEJ (thay thế 5-FU trong nhiều phác đồ) và một số bối cảnh khác như CAPTEM cho u thần kinh nội tiết. Ưu điểm lớn là đường uống, giúp thuận tiện cho người bệnh, song đi kèm là đặc trưng độc tính kiểu fluoropyrimidine như tiêu chảy, viêm niêm mạchội chứng bàn tay–bàn chân (HFS), cùng các lưu ý dược di truyền liên quan thiếu hụt DPD/DPYD và tương tác nặng với warfarin.

 

Mua hàng

Thuốc Lucinfig Infigratinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinfig Infigratinib là chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc FGFR1–3 (mã phát triển: BGJ398), dùng đường uống. Trước khi bị rút phê duyệt tại Mỹ, thuốc có chỉ định tăng tốc cho cholangiocarcinoma tiến xa/di căn không cắt được mang hợp nhất/tái sắp xếp FGFR2 sau ít nhất một phác đồ toàn thân; liều chuẩn 125 mg/ngày dùng 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày).

 

Mua hàng

Thuốc Lucivande Vandetanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivande Vandetanib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống có phổ đích đa trục: RET, VEGFR, EGFR (và một số kinase khác như BRK, TIE2, EPH, Src). Nhờ đó, thuốc đồng thời ức chế tín hiệu tăng sinh khối u (RET/EGFR) và tân sinh mạch (VEGFR)—hai động lực bệnh sinh quan trọng trong ung thư tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma – MTC). Thuốc được phê duyệt cho điều trị MTC có triệu chứng hoặc tiến triểnbệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ tại chỗ–tiến xa hoặc di căn. Liều khuyến cáo: 300 mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipac Pacritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipac Pacritinib là thuốc ức chế kinase đường uống, hướng đích ưu tiên JAK2 (đồng thời ức chế IRAK1, ACVR1 và một số kinase khác), được thiết kế cho bệnh nhân xơ tủy (myelofibrosis, MF)giảm tiểu cầu nặng—một quần thể lâm sàng vốn khó điều trị do nguy cơ chảy máu cao và độc tính ức chế tủy của nhiều thuốc

Mua hàng

Thuốc Luciavap Avapritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciavap Avapritinib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống, chọn lọc mạnh vào KIT D816VPDGFRA exon 18 (đặc biệt PDGFRA D842V), hai “đầu máy” đột biến thúc đẩy bệnh sinh ở bệnh u mô đệm đường tiêu hóa (GIST)bệnh mastocytosis hệ thống

Mua hàng

Thuốc Lucilazer Lazertinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilazer Lazertinibthuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 chọn lọc EGFR (EGFR-TKI), thiết kế để ức chế các đột biến hoạt hóa EGFR (exon 19 deletion, L858R) và đột biến kháng T790M, với mục tiêu ít ức chế EGFR dạng hoang dại (WT) hơn các thế hệ trước. Do đặc tính thấm hệ thần kinh trung ương (CNS penetration) tốt, thuốc Lucilazer Lazertinib được kỳ vọng kiểm soát di căn não tốt hơn nhiều lựa chọn cũ.

Mua hàng

Thuốc Lucinera Neratinib 40mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinera Neratinib là một chất ức chế protein kinase được sử dụng để điều trị ung thư vú biểu hiện quá mức thụ thể HER2.

 

Mua hàng

Thuốc Lucisemag Semaglutide giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucisemag Semaglutide là chất chủ vận thụ thể GLP-1 (GLP-1 RA) tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi tuần (dạng tiêm) hoặc đường uống (dạng viên).

Về bản chất, thuốc Lucisemag Semaglutide mô phỏng GLP-1 nội sinh: tăng tiết insulin phụ thuộc glucose, giảm glucagon, làm chậm rỗng dạ dày, giảm cảm giác thèm ănđiều biến trung khu ăn uống. Kết quả là hạ đường huyết bền vững ở T2D và giảm cân đáng kể ở béo phì.

Mua hàng

Thuốc LuciAnam Anamorelin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc LuciAnam Anamorelin (còn gọi là Anamorelin hydrochloride, mã ONO-7643, RC-1291) là một chất chủ vận thụ thể ghrelin (ghrelin receptor agonist) đường uống (non-peptidic, small-molecule), đang được nghiên cứu/ứng dụng trong điều trị suy mòn do ung thư (cancer cachexia / anorexia-cachexia syndrome – CACS).

 

Mua hàng

Thuốc Tauritmo Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Tauritmo Midostaurin là một phân tử nhỏ thuộc nhóm ức chế đa kinase (multikinase inhibitor). Thuốc được phát triển ban đầu từ khung hóa học staurosporine – một chất ức chế kinase tự nhiên – với mục tiêu ban đầu là ức chế protein kinase C (PKC). Quá trình nghiên cứu sau đó đã phát hiện ra khả năng ức chế rộng rãi nhiều kinase khác như FLT3, KIT, VEGFR, PDGFR, FGFR, từ đó đưa đến chiến lược ứng dụng trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3 và mastocytosis hệ thống tiến triển.

 

Mua hàng

Thuốc Anlotinib giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Anlotinib là thuốc ức chế đa đích tyrosine kinase (multi-TKI) đường uống, thiết kế để ức chế các thụ thể thúc đẩy tân sinh mạch và tăng sinh khối u như VEGFR1/2/3, FGFR1–4, PDGFRα/β, c-KIT, RET. Cơ chế chính là chẹn tín hiệu VEGF/FGF/PDGF, từ đó ức chế hình thành mạch máu nuôi khối u và làm chậm tăng trưởng tế bào ung thư. Nhiều nghiên cứu tiền lâm sàng và tổng quan đã xác nhận phổ đích rộng và hiệu quả chống tân sinh mạch mạnh của anlotinib.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipirfe Pirfenidone 200mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipirfe Pirfenidone là một loại thuốc pyridone tổng hợp. Nó là một chất chống xơ hóa có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa được sử dụng để điều trị xơ phổi vô căn (IPF), là một dạng viêm phổi kẽ mãn tính, tiến triển. Mặc dù cơ chế hoạt động của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng pirfenidone được đề xuất chủ yếu điều chỉnh các con đường yếu tố hoại tử khối u (TNF) và điều chỉnh quá trình oxy hóa tế bào. FDA lần đầu tiên phê duyệt pirfenidone cùng với nintedanib là một trong những loại thuốc đầu tiên điều trị IPF.

 

Mua hàng