Thuốc Tagrix 80mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

Thuốc Tagrix 80mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

6,500,000 Tiết kiệm được 13 %
7,500,000 ₫

 

Thuốc Tagrix 80 được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đầu): Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột EGFR

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): UTPKTBN có đột biến EGFR kháng với thuốc TKIs thế hệ thứ 1,2 và có đột biến T790M

  • Chú ý: Không khuyến cáo cho UTPKTN giai đoạn III có thể điều trị triệt căn.
  • Đặt hàng: 0869966606/ Tư vấn: 0906297798

 

Chỉ định của thuốc Tagrix 80

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đầu): Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột EGFR

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): UTPKTBN có đột biến EGFR kháng với thuốc TKIs thế hệ thứ 1,2 và có đột biến T790M

  • Chú ý: Không khuyến cáo cho UTPKTN giai đoạn III có thể điều trị triệt căn.

Các thuốc cùng hoạt chất với thuốc Tagrix (Hoạt chất Osimertinib)

Thuốc Brand name (Thuốc Phát Minh):Thuốc  TAGRISSO, được phát minh và sản xuất bởi hang dược phẩm AstraZeneca, giá 90tr/1 tháng

Thuốc Generic (Là những thuốc được sản xuất có cùng thành phần hoạt chất Osimertinib 80mg)

+ Thuốc Tagrix, Được sản xuất bởi hãng dược phẩm Beacon Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh

Giá thuốc Tagrix: 10.000.000/ hộp dùng 1 tháng

+ Thuốc Osicent 80mg, được sản xuất bởi hãng dược phẩm Incepta Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh

Giá thuốc Osicent: 4.000.000/ hộp dùng 1 tháng

+ Osimert 80mg (Osimertinib) được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everst, Bangladesh

Giá thuốc Osimert: 4.500.000/ hộp dùng 1 tháng

Thuốc Tagrix được sử dụng như thế nào?

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Tagrix osimertinib 80mg, 1 viên/ngày,uống cả viên không nhai, uống bất kể thời gian nào trong ngày nhưng cố gắng cùng 1 thời điểm, không liên quan đến bữa ăn.Nếu quên không uống bù

Nếu không thể nuốt được cả viên: Cho viên thuốc vào cốc với 60ml nước lọc. Khuấy cho đến khi viên thuốc tan ra thành các mảnh nhỏ, viên thuốc sẽ không tan ra hoàn toàn. Không nghiền nát hay làm nóng. Uống hết dung dịch đã pha. Thêm 100ml nước vào cốc để tráng và uống hết cả dung dịch này.

Bảo quản nhiệt độ phòng (15-30 độ).

 Điều chỉnh liều thuốc Tagrix cho các bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin (Crl): 15-50 không cần điều chỉnh

+ Crl (mg/ml) < 15: chưa có dữ liệu

Bệnh nhân Suy gan:

+ Nhẹ và trung bình: ko cần chỉnh liều

+ Nặng: Không dùng

- Tiêu chảy

+ Độ 1,2: Điều trị tiêu chảy, không cần chỉnh liều

+ Độ 3,4: Điều trị tiêu chảy. Dừng osimetinib đến khi về độ 0-2. Nếu kiểm soát được về độ 0-2 trong 3 tuần thì dùng liều 80mg hoặc giảm 40mg. Nếu không kiểm soát được về độ 0-2 trong 3 tuần: Dừng vĩnh viễn

Bệnh nhân có ban da:

+ Độ 1,2: Điều trị ban da. Không chỉnh liều

+ Độ 3,4: Điều trị ban da. Ngừng osimetinib đến khi về độc tính độ 0-2. Nếu kiểm soát được trong 3 tuần xem xét dùng liều cũ hoặc giảm 40mg. Nếu không dừng vĩnh viễn

Bệnh nhân có quãng QTs kéo dài trên điện tim

+ Nếu QT > 0,5s: Dừng đến khi QT dưới 0,48s và liều 40mg

+ QT kéo dài +rối loạn nhịp tim: Ngừng vĩnh viễn

Thuốc Tagrix tương tác với các thuốc khác như thế nào?

- Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế CYP3A mạnh sẽ làm tăng nồng độ osimetinib trong huyế tương như: Kháng sinh nhóm macrolid như Azithromycin, clarithromycin.., thuốc chống nấm (itraconazole..), thuốc kháng virus(ritonavir),bưởi chùm…

- Tránh dùng với thuốc cảm ứng CYP3A mạnh vì làm giảm như nồng độ osimertinib huyết tương như:Rifampicin, carbamazepine..

 Thuốc Tagrix có thể gây các tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ hay gặp:

- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy(41%),Nôn 17%,giảm thèm ăn 16%,táo bón 15%, viêm miệng 12% nhưng chủ yếu nhẹ, độ 3,4 < 1%

- Độc tính trên da: Ban da 41%, khô da 31%,viêm móng 25%, ngứa 14% nhưng chủ yếu là độ nhẹ

- Hô hấp: Ho 14%, độ 3,4 0,2%

- Tim mạch:QTs kéo dài 10%

- Ngoài ra có mệt mỏi, đau đầu, đau lưng..

- Điện giải: Hạ Natri máu 26%, Tăng Magie 20%

- Độc tính huyết học: Giảm bạch cầu lympho 60%, bạch cầu trung tính 33%, giảm tiều cầu 54%, thiếu máu 44% nhưng chủ yếu độ nhẹ.

Đánh giá về hiệu quả của thuốc Tagrix so với các thuốc đích điều trị ung thư phổi?

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): Nghiên cứu AURA3, osimertinib vượt trội hơn so với hóa chất phác đồ Pemetrexed-platinum ở bệnh nhân UTPKTBN kháng thuốc TKIs thế hệ 1,2 và có đột biến T790M. Ở thời điểm phân tích tạm thời, thời gian sống không bệnh tiến triển(PFS) của nhánh điều trị osimetinib cao hơn nhánh điều trị hóa chất(10,1 so với 4,4 tháng), tỷ lệ đáp ứng chung cao hơn(71% so với 31%). Độc tính độ 3,4 thấp hơn hóa chất (23% so với 47%)

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đâu): Nghiên cứu FLAURA, một nghiên pha 3 ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh đối đầu osimertinib với các các thuốc kháng TKI thế 1(erlotinib và Gefotinib) điều trị bước đầu bệnh nhân UTPKTB có đột biến EGFR cho thấy: Thời gian sống thêm toàn bộ ở nhóm điều trị osimertinib cao hơn 6,8 tháng( 38,6 so với 31,8 tháng), thời gian không bệnh tiến triển lớn hơn 8,7 tháng (18,9 so với 10,2 tháng). Độc tính độ 3 trở lên tương tự ở 2 nhóm ( 42% và 47%)

Thuốc Tagrix giá bao nhiêu?

Giá thuốc Tagrix: 10.000.000/ hộp

Đặt hàng: 0869966606

Thuốc Tagrix mua ở đâu?

Số 143/34 Nguyễn Chính Quận Hoàng Mai Hà Nội/ Số 9 Nguyễn Tử Nha P12 Quận Tân Bình HCM

Tác giả bài viết: Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa Đại Học Dược Hà Nội

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Lucientre Entrectinib 100mg giá bao nhiêu?

5,000,000 ₫

6,000,000 ₫

- 17%

Thuốc Lucientre Entrectinib là một thụ thể tropomyosin tyrosine kinase (TRK) TRKA, TRKB, TRKC, tyrosine-protein kinase proto-oncogene ROS1 và chất ức chế anaplastic lymphoma kinase (ALK). Nó đã được FDA phê duyệt vào tháng 8 năm 2019 để sử dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính với ROS1 và khối u rắn dương tính với phản ứng tổng hợp gen NTRK.9 Việc sử dụng được phê duyệt của Entrectinib có nghĩa là một dòng trị liệu cuối cùng do sự chấp thuận nhanh chóng của nó dựa trên dữ liệu thử nghiệm sớm. Liệu pháp này mang lại lợi ích so với các chất ức chế ALK tương tự như alectinib, ceritinib và lorlatinib do phạm vi mục tiêu rộng hơn.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipirto Pirtobrutinib 50mg giá bao nhiêu

5,000,000 ₫

6,000,000 ₫

- 17%

Thuốc Lucipirto Pirtobrutinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp phủ tái phát hoặc chịu lửa (MCL) sau ít nhất hai dòng điều trị toàn thân.

 

Mua hàng

Thuốc Lucituca Tucatinib 150mg giá bao nhiêu

5,000,000 ₫

6,000,000 ₫

- 17%

Thuốc Lucituca Tucatinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú dương tính với HER-2 không thể cắt bỏ / di căn.

 

Mua hàng

Thuốc Lucirepo Repotrectinib 40mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Lucirepo Repotrectinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ hoạt động cục bộ hoặc di căn.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipona Ponatinib 15mg 45mg giá bao nhiêu

3,000,000 ₫

5,000,000 ₫

- 40%

Thuốc Lucipona Ponatinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc các loại bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn