Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05268

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium sulfate) là một loại thuốc chống nấm có thể được sử dụng để điều trị nhiễm nấm xâm lấn do aspergillosis hoặc mucormycosis ở người lớn và trẻ em.

Có thể tiêm cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

Có thể dùng viên nang cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, có cân nặng ít nhất 16 kilôgam (kg) trở lên.

Tư vấn 0906297798

Thuốc Cresemba Isavuconazonium sulfate chỉ định điều trị cho đối tượng nào?

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium sulfate) là một loại thuốc chống nấm có thể được sử dụng để điều trị nhiễm nấm xâm lấn do aspergillosis hoặc mucormycosis ở người lớn và trẻ em.

Có thể tiêm cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

Có thể dùng viên nang cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, có cân nặng ít nhất 16 kilôgam (kg) trở lên.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) hoạt động như thế nào?

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium sulfate) hoạt động bằng cách ức chế sản xuất ergosterol, một thành phần chính của màng tế bào nấm.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium)  thực hiện điều này bằng cách ức chế một loại enzyme phụ thuộc cytochrome P-450 có tên là lanosterol 14-alpha-demethylase. Enzyme này chịu trách nhiệm chuyển đổi lanosterol thành ergosterol. Nếu không có ergosterol, thành tế bào nấm sẽ yếu đi và không thể hoạt động bình thường, gây ra cái chết của tế bào. Cresemba là một tiền chất, vì vậy trong cơ thể, isavuconazonium sulfate được chuyển đổi thành isavuconazole, thành phần hoạt tính. Các tế bào của con người ít nhạy cảm hơn với tác dụng của isavuconazole.

Cresemba đã được FDA chấp thuận vào ngày 6 tháng 3 năm 2015 và thuộc nhóm thuốc chống nấm azole.

Cảnh báo quan trọng khi sử dụng thuốc Cresemba (Isavuconazonium)

Phản ứng phản vệ, một số trong đó gây tử vong, đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng Cresemba. Các phản ứng quá mẫn tiềm ẩn khác bao gồm phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, đã được báo cáo với các thuốc chống nấm azole khác. Ngừng dùng Cresemba nếu xảy ra phản ứng phản vệ hoặc phản ứng da nghiêm trọng và báo ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Không dùng Cresemba nếu bạn hoặc con bạn nằm trong những trường hợp dưới đây

Bị dị ứng với Cresemba, isavuconazonium sulfate hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào.

Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

Ketoconazole hoặc rifampin hoặc cây ban Âu (thực phẩm chức năng) phenobarbital

Ritonavir liều cao hoặc carbamazepine hoặc barbiturat tác dụng kéo dài

Có vấn đề về di truyền ảnh hưởng đến hệ thống điện của tim (hội chứng QT ngắn gia đình).

Đã có báo cáo về tình trạng độc tính nghiêm trọng đối với gan khi dùng Cresemba. Bác sĩ của bạn sẽ theo dõi chức năng gan của bạn trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị.

Phản ứng liên quan đến truyền dịch đã xảy ra trong quá trình truyền tĩnh mạch Cresemba. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ dừng truyền dịch nếu những phản ứng này xảy ra.

Cresemba có thể gây hại cho thai nhi và không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) không dùng cho những đối tượng nào?

Hãy cho bác sĩ biết về bất kỳ dị ứng nào bạn đã biết hoặc nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào. Bạn không nên sử dụng Cresemba nếu bạn bị dị ứng với isavuconazonium hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào.

Để đảm bảo Cresemba an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

Bệnh gan

Rối loạn nhịp tim hoặc tiền sử dị ứng với thuốc chống nấm, chẳng hạn như fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole hoặc voriconazole

Đang mang thai, có ý định mang thai hoặc đang cho con bú.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) có chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?

Thuốc Cresemba có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Hãy trao đổi với bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng Cresemba và trong 28 ngày sau liều cuối cùng. Hãy trao đổi với bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn về các biện pháp tránh thai có thể phù hợp với bạn.

Thuốc Cresemba có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé của bạn và bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Hãy trao đổi với bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn về cách tốt nhất để nuôi con bạn trong quá trình điều trị.

Thuốc Cresemba được hướng dẫn sử dụng như thế nào?

Dùng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo mọi hướng dẫn trên nhãn thuốc và đọc tất cả các hướng dẫn dùng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều dùng của bạn. Không ngừng sử dụng Cresemba trừ khi bác sĩ yêu cầu.

Liều dùng cụ thể với từng bệnh nhân sẽ theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ

Thuốc tiêm Cresemba được tiêm dưới dạng truyền vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm liều đầu tiên và có thể hướng dẫn bạn cách tự sử dụng thuốc đúng cách.

Thuốc tiêm phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) và sau đó pha loãng thêm trong túi truyền tĩnh mạch trước khi sử dụng. Đọc và làm theo cẩn thận bất kỳ hướng dẫn sử dụng nào được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này.

Chỉ chuẩn bị thuốc tiêm khi bạn đã sẵn sàng tiêm. Không sử dụng thuốc nếu thuốc đã đổi màu hoặc có hạt trong thuốc.

Quên liều thuốc Cresemba

Hãy gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn quên uống một liều.

Quá liều thuốc Cresemba

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, bốc hỏa, nhức đầu, đau khớp, lo lắng, cảm thấy bồn chồn, tê hoặc ngứa ran, khó tập trung, khô miệng, thay đổi vị giác, tê ở hoặc xung quanh miệng, tiêu chảy, nôn mửa, tim đập nhanh hoặc mạnh.

Nên tránh những gì khi dùng thuốc Cresemba?

Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về bất kỳ hạn chế nào đối với thực phẩm, đồ uống hoặc hoạt động.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) có thể gây ra những tác dụng phụ gì?

Tìm kiếm trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Cresemba (nổi mề đay, khó thở, sưng ở mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, phát ban đỏ hoặc tím trên da kèm theo phồng rộp và bong tróc).

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm. Hãy báo ngay cho người chăm sóc nếu bạn cảm thấy chóng mặt, choáng váng, khó thở, ớn lạnh hoặc bị tê, ngứa ran hoặc thay đổi về cảm giác xúc giác.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

Vấn đề về gan, các triệu chứng có thể bao gồm chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), mệt mỏi, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)

Nồng độ kali thấp, các triệu chứng có thể bao gồm chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, đánh trống ngực, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn.

Tác dụng phụ phổ biến của Cresemba có thể bao gồm:

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón

Sưng ở tay hoặc chân của bạn

Đau đầu hoặc đau lưng

Ho hoặc khó thở

Kali thấp hoặc xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Các tác dụng phụ như đau bụng, phát ban và ngứa da thường xảy ra ở trẻ em.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và có thể có những tác dụng phụ khác. Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn. Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Cresemba (isavuconazonium) và một số loại thuốc không nên dùng cùng nhau. Bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng và những loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị, đặc biệt là

Ketoconazol

Phenobarbital

Rifampin

Ritonavir (ở liều cao)

Cây ban Âu

Carbamazepin

Thuốc an thần tác dụng kéo dài

Digoxin hoặc

Thuốc dùng để ngăn ngừa tình trạng đào thải ghép tạng (như cyclosporin, sirolimus, tacrolimus).

Danh sách này không đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với Isavuconazonium. Bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây. Hãy trao đổi với bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ của bạn hoặc con bạn nếu bạn không chắc mình có đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này hay có bất kỳ tình trạng nào được liệt kê ở trên hay không.

Không nên bắt đầu dùng thuốc mới mà không trao đổi với bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ của bạn hoặc con bạn.

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) giá bao nhiêu?

Liên hệ 0906297798 để được tư vấn

Thuốc Cresemba (Isavuconazonium) mua ở đâu?

- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11

Tư vấn 0906297798

Đặt hàng 0869966606

Tác giả bài viết: Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội

Bài viết của chúng tôi có tham khảo thông tin tại: https://www.drugs.com/cresemba.html

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Tiepanem Meropenem 1g giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

 

Thuốc Tiepanem có thành phần chính là Meropenem 1g là một loại kháng sinh thuộc nhóm carbapenem. Meropenem có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn kháng thuốc, chẳng hạn như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng, và nhiễm trùng máu.

Meropenem hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, dẫn đến sự tiêu diệt vi khuẩn.

Thành phần: Meropenem 1g

Hãng sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A – Italy

Đóng gói: Hộp 10 lọ

Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Teicoplanin Ticocin 400 giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Teicoplanin Ticocin 400 là một kháng sinh glycopeptide được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nhiễm khuẩn gram dương, chẳng hạn như Staphylococcus Aureus kháng Methicillin (MRSA) và Enterococcus faecalis. Nó được tạo thành từ năm hợp chất chính (teicoplanin A2-1 đến A2-5) và bốn hợp chất nhỏ (được đặt tên là teicoplanin RS-1 đến RS-4).

 

Mua hàng

Thuốc Canshield 70mg Caspofungin giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Canshield 70mg Caspofungin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm nấm. Thuốc Canshield 70mg Caspofungin thuộc nhóm thuốc được gọi là echinocandin. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Thuốc Canshield 70mg Caspofungin được tiêm bằng cách tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần một ngày trong vòng 1 giờ. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, phản ứng với điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. Hãy nhớ nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược). Ở trẻ em, liều lượng cũng dựa trên kích thước cơ thể.

Mua hàng

Thuốc Zavicefta Ceftazidim giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Tóm tắt thông tin thuốc Zavicefta

Hoạt chất: Ceftazidim pentahydrat, avibactam natri. Mỗi lọ chứa ceftazidim (dưới dạng pentahydrate) tương đương 2 g và avibactam (dưới dạng natri) tương đương 0,5 g.

Sau khi pha chế, 1 ml dung dịch chứa 167,3 mg ceftazidim và 41,8 mg avibactam

Danh mục dược lý: Kháng khuẩn (cephalosporin thế hệ thứ ba).

Phân loại theo MIMS: Cephalosporin

Phân loại ATC: J01DD52 - ceftazidim và chất ức chế beta-lactamase ; Thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng toàn thân.

Mua hàng

Thuốc Bactericin 250mg Acyclovir giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Bactericin với thành phần chính là Acyclovir 250mg thường được sử dụng để điều trị các bệnh gây ra bởi virus herpes, bao gồm:

Herpes simplex: Gây ra các vết thương miệng (herpes simplex miệng) và các vết thương sinh dục (herpes simplex sinh dục).

Bệnh thủy đậu (Varicella-zoster): Gây ra bệnh thủy đậu ở trẻ em và zona (herpes zoster) ở người lớn.

Epstein-Barr virus: Được sử dụng trong một số trường hợp để điều trị viêm gan do virus Epstein-Barr.

Acyclovir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và nhân đôi của virus herpes trong cơ thể. Nó không hoạt động chống lại các loại virus khác ngoài herpes.

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn