Thuốc Lucifutib Futibatinib giá bao nhiêu

Thuốc Lucifutib Futibatinib giá bao nhiêu

  • AD_05510

Thuốc Lucifutib Futibatinib là một thuốc nhắm trúng đích thế hệ mới, thuộc nhóm ức chế không thuận nghịch FGFR1–4 (Fibroblast Growth Factor Receptor). Đây là một bước tiến trong điều trị các loại ung thư có đột biến hoặc tái sắp xếp gen FGFR2, đặc biệt là ung thư đường mật trong gan (intrahepatic cholangiocarcinoma – iCCA).

 

Thuốc Lucifutib Futibatinib là thuốc gì?

Thuốc Lucifutib Futibatinib là một thuốc nhắm trúng đích thế hệ mới, thuộc nhóm ức chế không thuận nghịch FGFR1–4 (Fibroblast Growth Factor Receptor). Đây là một bước tiến trong điều trị các loại ung thư có đột biến hoặc tái sắp xếp gen FGFR2, đặc biệt là ung thư đường mật trong gan (intrahepatic cholangiocarcinoma – iCCA).

Không giống như các thuốc FGFR inhibitor trước đây (như pemigatinib, infigratinib), Lucifutib Futibatinib tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với cysteine tại vị trí hoạt động của FGFR, giúp ức chế kéo dài, vượt qua được nhiều cơ chế kháng thuốc thứ phát, và đạt hiệu quả ổn định hơn trong điều trị dài hạn.

Thuốc được FDA phê duyệt năm 2022 cho điều trị bệnh nhân ung thư đường mật tiến triển mang đột biến FGFR2 fusions/rearrangements, sau khi đã thất bại với hóa trị chuẩn.

Cơ chế tác dụng của thuốc Lucifutib Futibatinib

Hệ thống FGF–FGFR đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học: tăng sinh tế bào, biệt hóa, tân sinh mạch và sửa chữa mô. Khi gen FGFR2 bị tái sắp xếp hoặc khuếch đại, receptor này bị hoạt hóa liên tục, kích hoạt các đường tín hiệu nội bào như:

  • RAS–RAF–MEK–ERK → tăng sinh tế bào.
  • PI3K–AKT–mTOR → chống chết tế bào.
  • STAT → biệt hóa và xâm lấn.

Thuốc Lucifutib Futibatinib gắn cộng hóa trị không thuận nghịch vào cysteine trong vùng kinase của FGFR1–4, chặn hoàn toàn quá trình phosphoryl hóa thụ thể, từ đó:

  • Ngăn hoạt hóa các đường tín hiệu tăng sinh.
  • Ức chế phát triển khối u phụ thuộc FGFR.
  • Làm tế bào u ngừng chu kỳ và chết theo chương trình.

Do cơ chế không thuận nghịch, thuốc duy trì hiệu quả ức chế lâu hơn, kể cả khi nồng độ thuốc huyết tương giảm – một ưu thế lớn trong kiểm soát kháng thuốc.

Dược động học của thuốc Lucifutib Futibatinib

  • Hấp thu: sinh khả dụng đường uống cao; đạt nồng độ đỉnh (Cmax) sau 3–4 giờ.
  • Thức ăn: không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu.
  • Gắn protein huyết tương: ~98%.
  • Chuyển hóa: chủ yếu qua CYP3A4, ít qua các isoenzyme khác.
  • Thải trừ: 75% qua phân, 20% qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: trung bình 9 giờ.

Đặc điểm dược động học của thuốc Lucifutib Futibatinib cho phép uống 1 lần/ngàyđạt nồng độ ổn định sau 3 ngày, không cần nạp liều.

Chỉ định của thuốc Lucifutib Futibatinib

  • Ung thư đường mật trong gan (iCCA)tái sắp xếp hoặc dung hợp gen FGFR2, đã tiến triển sau ít nhất 1 dòng hóa trị.
  • Đang được nghiên cứu trong:
    • Ung thư dạ dày và đại–trực tràng có khuếch đại FGFR2.
    • Carcinoma tuyến giáp thể biệt hóa kháng iod.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến FGFR1/3.
    • U sarcoma xương (osteosarcoma) mang đột biến FGFR.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Lucifutib Futibatinib

  • Liều khuyến cáo: 20 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Dạng: viên nén 4 mg (uống 5 viên/lần).
  • Cách dùng: nuốt nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Nếu quên liều:

  • Nếu còn <8 giờ trước liều kế → bỏ qua liều.
  • Không uống bù.

Hiệu chỉnh liều

  • Độc tính độ 2–3: ngừng tạm, khởi lại liều 16 mg/ngày khi hồi phục.
  • Độc tính độ 4 hoặc tái phát nhiều lần: ngừng vĩnh viễn.
  • Suy gan nhẹ–vừa: không cần hiệu chỉnh.
  • Suy gan nặng: giảm liều còn 16 mg/ngày.
  • Suy thận nhẹ–vừa: không cần điều chỉnh.

Tác dụng phụ của thuốc Lucifutib Futibatinib

Nhìn chung, thuốc Lucifutib Futibatinib có hồ sơ an toàn chấp nhận được, nhưng cần theo dõi sát các rối loạn điện giải và độc tính mắt – đặc trưng cho nhóm FGFR inhibitor.

Tác dụng thường gặp (>20%)

  • Tăng phosphate máu (hyperphosphatemia): 80–85% bệnh nhân.
  • Khô miệng, khô da, nứt môi.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi.
  • Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân nhẹ.
  • Rụng tóc nhẹ.

Tác dụng ít gặp nhưng quan trọng

  • Độc tính mắt: viêm võng mạc thanh dịch, mờ mắt, chói sáng.
  • Hạ calci/hạ natri: thứ phát do tăng phosphate.
  • Tăng creatinine nhẹ (do giảm lọc cầu thận tạm thời).
  • Tăng men gan (AST/ALT).
  • Phát ban, sạm da.

Cơ chế tăng phosphate

Ức chế FGFR1 làm giảm biểu hiện FGF23, một hormon kiểm soát hấp thu phosphate ở ống thận → tăng tái hấp thu phosphate và tăng phosphate máu.

Quản trị tăng phosphate

  • Điều chỉnh chế độ ăn: giảm thực phẩm giàu phosphate (sữa, thịt đỏ, nước ngọt có gas).
  • Dùng chất gắn phosphate (sevelamer, lanthanum carbonate) nếu >7 mg/dL.
  • Tạm ngừng thuốc khi phosphate >10 mg/dL, khởi lại liều giảm sau khi hồi phục.

Theo dõi lâm sàng

  • Phosphate huyết: 2 lần/tuần trong tháng đầu, sau đó mỗi tháng.
  • Men gan: mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu.
  • Khám mắt: trước điều trị và định kỳ mỗi 2–3 tháng.
  • Điện giải đồ: định kỳ để theo dõi calci, natri, kali.
  • ECG: nếu có bệnh tim nền hoặc rối loạn điện giải nặng.

Cơ sở bằng chứng lâm sàng

Nghiên cứu FOENIX-CCA2

  • Pha II, 103 bệnh nhân iCCA có tái sắp xếp FGFR2.
  • Lucifutib Futibatinib 20 mg/ngày cho tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) 42%,
    • Tỷ lệ kiểm soát bệnh (DCR): 83%.
    • Thời gian đáp ứng trung vị: 9,7 tháng.
    • Thời gian sống không tiến triển (PFS): 8,9 tháng.
    • Thời gian sống toàn bộ (OS): 21,7 tháng.

So sánh với các thuốc FGFR khác

Lucifutib Futibatinib có ORR cao hơn pemigatinib (35%), đồng thời duy trì hiệu quả lâu hơn ở bệnh nhân có kháng thuốc với FGFR inhibitor trước đó – nhờ cơ chế gắn kết cộng hóa trị bền vững.

Tương tác thuốc

  • CYP3A4:
    • Tránh phối hợp ức chế mạnh (ketoconazole, clarithromycin) → tăng độc tính.
    • Tránh cảm ứng mạnh (rifampin, phenytoin) → giảm hiệu quả.
  • Thức ăn: không ảnh hưởng hấp thu.
  • Không nên phối hợp với thuốc có nguy cơ kéo dài QT.
  • Chất gắn phosphate (sevelamer): nên dùng cách Lucifutib Futibatinib ít nhất 2 giờ.

Vai trò và “playbook” cho dược sĩ

Trước khi khởi trị

  • Xác định tái sắp xếp FGFR2 bằng xét nghiệm NGS hoặc PCR.
  • Kiểm tra điện giải đồ, phosphate, calci, chức năng gan thận, khám mắt nền.
  • Rà soát thuốc đang dùng → loại bỏ tương tác CYP3A4 mạnh.
  • Tư vấn:
    • Cách dùng thuốc, xử trí tiêu chảy và khô miệng.
    • Dinh dưỡng giảm phosphate.
    • Báo ngay khi có mờ mắt hoặc nhìn mờ.

Trong quá trình điều trị

  • Theo dõi phosphate máu sát trong 1 tháng đầu.
  • Theo dõi men gan, calci, triệu chứng mắt định kỳ.
  • Giảm phosphate bằng thuốc gắn phosphate khi cần.
  • Giữ đủ nước, tránh mất nước (vì tăng nguy cơ độc tính thận).

Khi gặp độc tính

  • Tăng phosphate: áp dụng chế độ ăn kiêng, sevelamer; ngừng thuốc nếu >10 mg/dL.
  • Độc tính mắt: ngừng thuốc tạm thời, khám chuyên khoa mắt; chỉ dùng lại khi hồi phục.
  • Tăng men gan: tạm ngừng khi ALT/AST >5×ULN, khởi lại liều thấp khi giảm <3×ULN.
  • Tiêu chảy: điều trị hỗ trợ, bù nước, không cần ngừng thuốc trừ khi nặng.

Vị trí của thuốc Lucifutib Futibatinib trong điều trị ung thư đường mật

Ung thư đường mật trong gan là loại ung thư hiếm, tiên lượng xấu, ít đáp ứng hóa trị. Gần 15% trường hợp có đột biến hoặc dung hợp FGFR2, mở ra cơ hội điều trị nhắm đích.

Lucifutib Futibatinib được xem là chuẩn điều trị mới sau thất bại với hóa trị gemcitabine–cisplatin, nhờ:

  • Tỷ lệ đáp ứng cao.
  • Dung nạp tốt.
  • Thời gian đáp ứng kéo dài.
  • Hiệu quả trên bệnh nhân kháng thuốc FGFR inhibitor thế hệ trước.

Ngoài ra, thuốc còn là nền tảng cho liệu pháp phối hợp trong tương lai với thuốc ức chế mTOR hoặc miễn dịch checkpoint để vượt qua kháng thuốc thứ phát.

Ưu điểm nổi bật của thuốc Lucifutib Futibatinib

  • Cơ chế gắn kết không thuận nghịch: ức chế FGFR bền vững, vượt kháng thuốc.
  • Phổ tác động rộng: FGFR1–4.
  • Dùng đường uống, 1 lần/ngày, dễ tuân thủ.
  • Hiệu quả lâm sàng vượt trội: ORR >40%, DCR >80%.
  • Dung nạp tốt, độc tính kiểm soát được.

Nhược điểm và lưu ý

  • Cần theo dõi tăng phosphate và độc tính mắt sát sao.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Tránh phối hợp thuốc ảnh hưởng CYP3A4 mạnh.
  • Chưa có dữ liệu đầy đủ trên bệnh nhân có FGFR1–3 khuếch đại đơn thuần.

Thuốc Lucifutib Futibatinib giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Lucifutib Futibatinib: Tư vấn: 0778718459

Thuốc Lucifutib Futibatinib mua ở đâu?

Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Futibatinib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)
Mua hàng

Thuốc Lucininted Nintedanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucininted Nintedanib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (multi-targeted TKI), được sử dụng trong điều trị bệnh xơ phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis – IPF), xơ phổi tiến triển không do IPF (progressive fibrosing ILD)ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển có nguồn gốc biểu mô tuyến (adenocarcinoma).

Mua hàng

Thuốc Besidx Abemaciclib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Besidx Abemaciclib 150mg là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế chọn lọc Cyclin-Dependent Kinase 4 và 6 (CDK4/6), được sử dụng chủ yếu trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có thụ thể nội tiết dương tính (HR+) và HER2 âm tính (HER2-).

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn