Thuốc Lucipazo Pazopanib giá bao nhiêu

Thuốc Lucipazo Pazopanib giá bao nhiêu

  • AD_05508

Thuốc Lucipazo Pazopanib là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (TKI), tác động lên nhiều thụ thể liên quan đến sự phát triển mạch máu và tăng sinh khối u, bao gồm VEGFR-1/2/3, PDGFR-α/β, FGFR, và c-KIT.

 

Thuốc Lucipazo Pazopanib là thuốc gì?

Thuốc Lucipazo Pazopanib là một thuốc nhắm trúng đích đường uống, thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (TKI), tác động lên nhiều thụ thể liên quan đến sự phát triển mạch máu và tăng sinh khối u, bao gồm VEGFR-1/2/3, PDGFR-α/β, FGFR, và c-KIT.

Đây là một trong những thuốc đầu tiên trong nhóm “antiangiogenic oral TKI” được phê duyệt trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC)sarcoma mô mềm (STS). Với đặc tính đa đích, thuốc Lucipazo Pazopanib vừa ức chế tăng sinh tế bào khối u, vừa ngăn tạo mạch tân sinh – cơ chế nuôi sống và lan rộng của khối u ác tính.

Nhờ hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu pha III, Lucipazo Pazopanib hiện là một lựa chọn hàng đầu trong điều trị RCC và STS giai đoạn tiến triển, đồng thời được nghiên cứu ở nhiều loại ung thư phụ thuộc tăng sinh mạch khác như carcinoma tuyến giáp, ung thư buồng trứng, cổ tử cung, và thậm chí u trung biểu mô màng phổi.

Cơ chế tác dụng của thuốc Lucipazo Pazopanib

Tăng sinh mạch máu (angiogenesis) là một quá trình quan trọng giúp tế bào ung thư phát triển và di căn. Quá trình này được điều hòa bởi các yếu tố tăng trưởng, đặc biệt là VEGF (Vascular Endothelial Growth Factor) và các thụ thể tương ứng VEGFR-1, VEGFR-2, VEGFR-3.

Thuốc Lucipazo Pazopanibức chế cạnh tranh ATP tại vị trí kinase của các thụ thể VEGFR, PDGFR và c-KIT, dẫn đến:

  • Ức chế phosphoryl hóa receptor → ngăn hoạt hóa đường tín hiệu nội bào (MAPK, PI3K/AKT).
  • Giảm tăng sinh tế bào nội mô mạch máu.
  • Ngăn hình thành mạch tân sinh.
  • Giảm nuôi dưỡng khối u, dẫn đến hoại tử và ức chế phát triển khối u.

Khác với các TKI thế hệ đầu như sunitinib, Lucipazo Pazopanib có chọn lọc cao hơn đối với VEGFR-2, giúp giảm độc tính da và niêm mạc mà vẫn giữ hiệu quả chống tạo mạch mạnh mẽ.

Dược động học của thuốc Lucipazo Pazopanib

  • Hấp thu: hấp thu nhanh sau uống, đạt nồng độ đỉnh trong 2–4 giờ.
  • Sinh khả dụng: khoảng 21% khi uống lúc đói; tăng gấp đôi nếu uống sau bữa ăn giàu chất béo.
  • Gắn protein huyết tương: >99%.
  • Chuyển hóa: chủ yếu qua CYP3A4, tạo các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: chủ yếu qua phân (84%), ít qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: khoảng 30 giờ → cho phép dùng 1 lần/ngày.

Lưu ý: sinh khả dụng bị ảnh hưởng mạnh bởi pH dạ dày; thuốc kháng acid, ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu Lucipazo Pazopanib.

Chỉ định lâm sàng của thuốc Lucipazo Pazopanib

  • Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) – cả điều trị bước một và sau thất bại cytokine.
  • Sarcoma mô mềm (STS) tiến triển hoặc di căn (ngoại trừ liposarcoma).
  • Ngoài ra, thuốc Lucipazo Pazopanib đang được nghiên cứu trong:
    • Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC) kháng iod phóng xạ.
    • Ung thư buồng trứng tái phát.
    • Ung thư cổ tử cung di căn.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Lucipazo Pazopanib

  • Liều khuyến cáo: 800 mg uống một lần mỗi ngày, liên tục.
  • Uống khi đói: ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn (thức ăn làm tăng hấp thu và độc tính).
  • Dạng dùng: viên nén 200 mg và 400 mg.
  • Không nghiền, nhai hoặc bẻ viên.

Nếu quên liều:

  • Nếu còn <12 giờ trước liều kế tiếp → bỏ qua.
  • Không uống gấp đôi liều.

Hiệu chỉnh liều và theo dõi

Khi độc tính xảy ra:

  • Độc tính độ 3: ngừng tạm, khởi lại với liều giảm 600 mg/ngày.
  • Độc tính tái phát: giảm tiếp còn 400 mg/ngày.
  • Độc tính độ 4: ngừng vĩnh viễn.

Khi suy gan:

  • Suy gan nhẹ: giữ liều 800 mg/ngày.
  • Suy gan trung bình: giảm còn 200 mg/ngày.
  • Suy gan nặng: tránh dùng.

Khi phối hợp thuốc:

  • Nếu phải dùng ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole, clarithromycin) → giảm liều Lucipazo Pazopanib còn 400 mg/ngày.
  • Tránh phối hợp với cảm ứng mạnh CYP3A4 (rifampin, carbamazepine, phenytoin) vì giảm nồng độ thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Lucipazo Pazopanib

Tác dụng thường gặp

  • Tăng huyết áp (40–45%)
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân.
  • Rối loạn sắc tố tóc và da (bạc tóc, da sáng màu).
  • Đau đầu, thay đổi vị giác.

Tác dụng ít gặp nhưng cần chú ý

  • Tăng men gan (ALT, AST): có thể nghiêm trọng, cần theo dõi định kỳ.
  • Kéo dài QT trên ECG: thận trọng ở bệnh nhân tim mạch.
  • Hội chứng bệnh lý gan: hiếm, nhưng có thể gây tử vong.
  • Thủng đường tiêu hóa, rò ruột: hiếm, liên quan đến khối u xâm lấn ruột.
  • Chậm lành vết thương: do ức chế tạo mạch → ngừng thuốc ít nhất 7 ngày trước phẫu thuật lớn.
  • Xuất huyết: từ nhẹ (chảy máu cam) đến nặng (xuất huyết nội tạng).
  • Protein niệu: do tổn thương cầu thận, cần theo dõi nước tiểu định kỳ.

Các độc tính đặc trưng

  • Độc tính gan: tăng ALT/AST ≥3×ULN, thường trong 12 tuần đầu.
  • Tăng huyết áp: do giảm sản xuất nitric oxide nội mô → kiểm soát bằng thuốc chẹn kênh canxi hoặc ACEI.
  • Thay đổi màu tóc: bạc sớm do ức chế KIT ở nang lông – không cần can thiệp.

Theo dõi lâm sàng

  • Men gan (ALT, AST, bilirubin): trước điều trị, mỗi 2 tuần trong 2 tháng đầu, sau đó mỗi tháng.
  • Huyết áp: đo hàng tuần trong 6 tuần đầu, sau đó mỗi tháng.
  • Nước tiểu: kiểm tra protein niệu định kỳ.
  • ECG: khi có bệnh tim nền hoặc dùng thuốc kéo dài QT.
  • CT hoặc MRI: đánh giá đáp ứng sau mỗi 8–12 tuần.

Tương tác thuốc

  • CYP3A4: tránh thuốc ức chế/cảm ứng mạnh.
  • Thuốc kháng acid, PPI, H2-blocker: giảm hấp thu → nên dùng cách Lucipazo Pazopanib ít nhất 2 giờ.
  • Thuốc chống đông (warfarin): theo dõi INR sát.
  • Thuốc ảnh hưởng QT (amiodarone, methadone): tránh phối hợp.
  • Thảo dược St. John’s Wort: chống chỉ định (cảm ứng CYP3A4).

Vai trò và “playbook” cho dược sĩ

Trước khi khởi trị

  • Kiểm tra chức năng gan, huyết áp, ECG, protein niệu nền.
  • Giải thích rõ: thuốc cần uống lúc đói, tránh thức ăn dầu mỡ.
  • Rà soát toàn bộ thuốc đang dùng → tránh tương tác CYP3A4, thuốc kéo dài QT.
  • Hướng dẫn bệnh nhân tự theo dõi huyết áp tại nhà.

Trong quá trình điều trị

  • Theo dõi men gan và huyết áp sát trong 2 tháng đầu.
  • Khuyến khích uống nhiều nước, ăn nhẹ, chia nhỏ bữa để giảm buồn nôn.
  • Dặn bệnh nhân báo ngay khi có:
    • Mệt nhiều, vàng da, nước tiểu sậm.
    • Đau bụng dữ, nôn ra máu, phân đen.
    • Huyết áp >160/100 mmHg dù đã điều trị.

Khi gặp độc tính

  • Tăng huyết áp độ 3: ngừng thuốc, điều trị ổn định rồi khởi lại liều giảm.
  • Tăng men gan ≥8×ULN hoặc bilirubin >2×ULN: ngừng vĩnh viễn.
  • Tiêu chảy nặng: dùng loperamide, bù nước, giảm liều nếu tái phát.
  • Xuất huyết nhẹ: điều trị triệu chứng; nặng → ngừng thuốc, đánh giá.

Trước phẫu thuật

  • Ngừng thuốc ít nhất 7 ngày trước mổ, khởi lại sau khi lành vết thương hoàn toàn.

Vị trí của thuốc Lucipazo Pazopanib trong điều trị ung thư

Trong ung thư thận tiến triển (RCC)

Lucipazo Pazopanib là một trong những liệu pháp đầu tay tiêu chuẩn cho RCC tiến triển.
So sánh với sunitinib (nghiên cứu COMPARZ):

  • Hiệu quả tương đương (PFS ~8–9 tháng).
  • Ít mệt mỏi, giảm hội chứng tay–chân, buồn nôn hơn.
  • Bệnh nhân dung nạp tốt hơn, chất lượng sống cao hơn.

Vì vậy, Lucipazo Pazopanib thường được ưu tiên ở bệnh nhân cao tuổi, nhiều bệnh nền hoặc cần duy trì sinh hoạt bình thường.

Trong sarcoma mô mềm (STS)

Lucipazo Pazopanib được chỉ định sau thất bại hóa trị (doxorubicin).

  • Cải thiện PFS (4,6 tháng so với 1,6 tháng).
  • Kiểm soát bệnh ổn định ở 40% bệnh nhân.
  • Dung nạp tốt hơn so với hóa trị độc tế bào.

Ưu điểm của thuốc Lucipazo Pazopanib

  • Dùng đường uống, 1 lần/ngày.
  • Hiệu quả tương đương các TKI thế hệ đầu nhưng độc tính nhẹ hơn.
  • Có thể dùng lâu dài, kiểm soát bệnh ổn định nhiều năm.
  • Giảm gánh nặng truyền dịch và chi phí bệnh viện.
  • Tương thích tốt với phác đồ phối hợp (miễn dịch – nhắm đích).

Thuốc Lucipazo Pazopanib giá bao nhiêu?

Tư vấn: 0778718459

Thuốc Lucivora Vorasidenib mua ở đâu?

Hà Nội: 80 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân

HCM: 152 Lạc Long Quân, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Pazopanib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)
Mua hàng

Thuốc Lucininted Nintedanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucininted Nintedanib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (multi-targeted TKI), được sử dụng trong điều trị bệnh xơ phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis – IPF), xơ phổi tiến triển không do IPF (progressive fibrosing ILD)ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển có nguồn gốc biểu mô tuyến (adenocarcinoma).

Mua hàng

Thuốc Besidx Abemaciclib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Besidx Abemaciclib 150mg là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế chọn lọc Cyclin-Dependent Kinase 4 và 6 (CDK4/6), được sử dụng chủ yếu trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có thụ thể nội tiết dương tính (HR+) và HER2 âm tính (HER2-).

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn