Thuốc Recarbrio imipenem, cilastatin và relebactam giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Recarbrio imipenem, cilastatin và relebactam giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05029

Thuốc Recarbrio là hỗn hợp kháng sinh chứa các hoạt chất imipenem, cilastatin và relebactam. Thuốc Recarbrio là một loại kháng sinh để điều trị cho người lớn bị nhiễm trùng sau đây:

Nhiễm trùng phổi phát hiện tại bệnh viện (viêm phổi mắc phải tại bệnh viện), bao gồm viêm phổi liên quan đến máy thở (viêm phổi phát hiện khi đang thở máy, là máy giúp bệnh nhân thở);

Nhiễm trùng đã lan vào máu (vãng khuẩn huyết) như một biến chứng có khả năng xảy ra của viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc viêm phổi liên quan đến máy thở;

Nhiễm trùng do vi khuẩn được phân loại là vi khuẩn Gram âm hiếu khí khi các phương pháp điều trị khác có thể không hiệu quả.

Thuốc Recarbrio là thuốc gì?

Thuốc Recarbrio là hỗn hợp kháng sinh chứa các hoạt chất imipenem, cilastatin và relebactam.

Thuốc Recarbrio là một loại kháng sinh để điều trị cho người lớn bị nhiễm trùng sau đây:

Nhiễm trùng phổi phát hiện tại bệnh viện (viêm phổi mắc phải tại bệnh viện), bao gồm viêm phổi liên quan đến máy thở (viêm phổi phát hiện khi đang thở máy, là máy giúp bệnh nhân thở);

Nhiễm trùng đã lan vào máu (vãng khuẩn huyết) như một biến chứng có khả năng xảy ra của viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc viêm phổi liên quan đến máy thở;

Nhiễm trùng do vi khuẩn được phân loại là vi khuẩn Gram âm hiếu khí khi các phương pháp điều trị khác có thể không hiệu quả.

Thuốc Recarbrio chỉ định cho bệnh nhân nào?

Thuốc Recarbrio được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở (HABP/VABP), gây ra bởi các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau: Phức hợp Acinetobacter calcoaceticus-baumannii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella aerogenes, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa và Serratia marcescens.

Thuốc Recarbrio được chỉ định ở những bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị hạn chế hoặc không có lựa chọn điều trị thay thế, để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm viêm bể thận, gây ra bởi các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau đây: Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella aerogenes, Klebsiella pneumoniae và Pseudomonas aeruginosa.

Thuốc Recarbrio được chỉ định ở những bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị hạn chế hoặc không có lựa chọn điều trị thay thế để điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng (cIAI) do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau đây gây ra: Bacteroides caccae, Bacteroides fragilis, Bacteroides ovatus, Bacteroides stercoris, Bacteroides thetaiotaomicron, Bacteroides uniformis, Bacteroides vulgatus, Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Fusobacterium nucleatum, Klebsiella aerogenes, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Parabacteroides distasonis và Pseudomonas aeruginosa.

Việc phê duyệt các chỉ định cUTI và cIAI dựa trên dữ liệu hiệu quả và an toàn lâm sàng hạn chế đối với RECARBRIO.

Thuốc Recarbrio được sử dụng như thế nào?

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của RECARBRIO và các loại thuốc kháng khuẩn khác, RECARBRIO chỉ nên được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh mẽ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin nuôi cấy và độ nhạy cảm, chúng nên được xem xét trong việc lựa chọn hoặc sửa đổi liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu như vậy, dịch tễ học địa phương và mô hình nhạy cảm có thể góp phần vào việc lựa chọn liệu pháp theo kinh nghiệm.

Thuốc Recarbrio chỉ có thể được lấy theo toa và nó chỉ nên được sử dụng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ có kinh nghiệm quản lý các bệnh truyền nhiễm.

Thuốc Recarbrio được tiêm truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch trong hơn 30 phút. Nó được đưa ra mỗi 6 giờ trong 5 đến 14 ngày, tùy thuộc vào bản chất của nhiễm trùng.

Thuốc Recarbrio hoạt động như thế nào?

Một trong những hoạt chất trong Recarbrio, imipenem, giết chết vi khuẩn và hai chất còn lại, cilastatin và relebactam, làm tăng hiệu quả của imipenem theo những cách khác nhau.

Imipenem can thiệp vào các protein của vi khuẩn rất quan trọng để xây dựng thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến thành tế bào bị lỗi sụp đổ và khiến vi khuẩn chết. Imipenem nhanh chóng bị phá vỡ bởi thận và cilastatin trong Recarbrio ngăn ngừa sự phân hủy này và do đó cho phép imipenem hoạt động lâu hơn. Hoạt chất thứ ba, relebactam, ngăn chặn các enzyme trong vi khuẩn gọi là beta-lactamase. Những enzyme này phá vỡ kháng sinh như imipenem và ngăn chúng hoạt động.

Những lợi ích của Recarbrio đã được chứng minh trong các nghiên cứu?

Trong một nghiên cứu chính ở 47 người lớn bị nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm, 71% bệnh nhân được điều trị bằng Recarbrio có kết quả thuận lợi (dựa trên các triệu chứng và kết quả xét nghiệm) so với 70% bệnh nhân được điều trị bằng một sự kết hợp khác (colistin, imipenem và cilastatin). Bệnh nhân trong nghiên cứu này bị nhiễm trùng nghiêm trọng kháng với điều trị bằng imipenem cộng với cilastatin. Bệnh nhân được điều trị viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp (nhiễm trùng đã lan rộng trong bụng kèm theo sưng và tích tụ mủ) và nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (nhiễm trùng kéo dài ra ngoài bàng quang vào thận).

Trong một nghiên cứu chính thứ hai liên quan đến 537 bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc liên quan đến máy thở, 61% bệnh nhân được điều trị bằng Recarbrio đã được chữa khỏi (đánh giá 7 đến 14 ngày sau khi kết thúc điều trị) so với 56% bệnh nhân được điều trị bằng piperacillin và tazobactam (một sự kết hợp kháng sinh khác).

Tác dụng phụ của thuốc Recarbrio là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Recarbrio (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 10 người) là tiêu chảy và kết quả xét nghiệm máu cho thấy rối loạn men gan (cho thấy căng thẳng trên gan).

Thuốc Recarbrio không được sử dụng ở những bệnh nhân quá mẫn cảm (dị ứng) với imipenem và các kháng sinh carbapenem khác (như ertapenem và meropenem) hoặc ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với nhóm kháng sinh beta-lactam rộng hơn (như penicillin và cephalosporin).

Phản ứng quá mẫn: Chống chỉ định RECARBRIO ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nặng đã biết (phản ứng dị ứng toàn thân nghiêm trọng như sốc phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của RECARBRIO. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng beta-lactam. Trước khi bắt đầu điều trị bằng RECARBRIO, cần điều tra cẩn thận liên quan đến các phản ứng quá mẫn trước đó với carbapenems, penicillin, cephalosporin, beta-lactam khác và các chất gây dị ứng khác. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn với RECARBRIO, hãy ngừng điều trị ngay lập tức.

Động kinh và các phản ứng bất lợi khác của hệ thần kinh trung ương (CNS): Các phản ứng bất lợi cho thần kinh trung ương, chẳng hạn như co giật, trạng thái nhầm lẫn và hoạt động của myoclonic, đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng imipenem / cilastatin, một thành phần của RECARBRIO, đặc biệt là khi vượt quá liều imipenem khuyến cáo. Chúng đã được báo cáo phổ biến nhất ở những bệnh nhân bị rối loạn thần kinh trung ương (ví dụ:, tổn thương não hoặc tiền sử co giật) và / hoặc chức năng thận bị tổn thương.

Cần tiếp tục điều trị chống co giật ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật đã biết. Nếu các phản ứng bất lợi thần kinh trung ương bao gồm co giật xảy ra, bệnh nhân cần trải qua đánh giá thần kinh để xác định xem có nên ngừng RECARBRIO hay không.

Tăng khả năng co giật do tương tác với axit valproic: Sử dụng đồng thời RECARBRIO, với axit valproic hoặc natri divalproex có thể làm tăng nguy cơ co giật đột phá. Tránh sử dụng đồng thời RECARBRIO với axit valproic hoặc natri divalproex hoặc xem xét các loại thuốc kháng khuẩn thay thế khác ngoài carbapenems.

Clostridioides difficile–Tiêu chảy liên quan (CDAD) đã được báo cáo với việc sử dụng gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm RECARBRIO, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Lịch sử y tế cẩn thận là cần thiết vì CDAD đã được báo cáo là xảy ra hơn hai tháng sau khi sử dụng các chất kháng khuẩn. Nếu nghi ngờ hoặc xác nhận CDAD, có thể cần ngừng sử dụng thuốc kháng khuẩn liên tục không nhằm chống lại C difficile.

Phát triển vi khuẩn kháng thuốc: Kê đơn RECARBRIO trong trường hợp không có nhiễm trùng do vi khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh mẽ hoặc chỉ định dự phòng không có khả năng mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

Phản ứng bất lợi: Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất xảy ra ở ≥5% bệnh nhân HABP / VABP được điều trị bằng RECARBRIO là aspartate aminotransferase tăng (11,7%), thiếu máu (10,5%), alanine aminotransferase tăng (9,8%), tiêu chảy (7,9%), hạ kali máu (7,9%) và hạ natri máu (6,4%).

Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất xảy ra ở ≥2% bệnh nhân cUTI và cIAI được điều trị bằng RECARBRIO là tiêu chảy (6%), buồn nôn (6%), đau đầu (4%), nôn mửa (3%), alanine aminotransferase tăng (3%), aspartate aminotransferase tăng (3%), phản ứng viêm tĩnh mạch / vị trí truyền (2%), sốt (2%) và tăng huyết áp (2%).

Thuốc Recarbrio giá bao nhiêu?

Giá thuốc Recarbrio: Tư vấn 0906297798

Thuốc Recarbrio mua ở đâu?

Hà Nội:  143/34 Nguyễn Chính Quận Hoàng Mai Hà Nội

TP HCM: 152 Lạc Long Quân P15 Quận 11

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Thu Trang, Đại Học Dược Hà Nội

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Recarbrio | European Medicines Agency (europa.eu)

 

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Butapenem 500 Doripenem giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Butapenem 500 Doripenem chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc tiêm Butapenem 500 Doripenem được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Thuốc hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng. Thuốc Butapenem 500 Doripenem sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm trùng do vi-rút khác.

Bệnh nhân dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Mua hàng

Thuốc Solufos Fosfomycin 500mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Solufos với thành phần chính là Fosfomycin 500mg là một loại kháng sinh, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn. Fosfomycin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn, giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Thuốc thường được dùng để điều trị các nhiễm trùng đường tiểu, đặc biệt là nhiễm trùng bàng quang (viêm bàng quang cấp tính), và có thể được chỉ định trong một số nhiễm trùng khác.

Thuốc Solufos thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải và có thể được kê đơn dưới dạng viên nén hoặc bột pha uống. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải theo chỉ định của bác sĩ, vì nó có thể có tác dụng phụ và tương tác với các loại thuốc khác.

Thành phần chính: Fosfomycin 500mg (dưới dạng Fosfomycin calcium 703 mg)

Tá dược: Poliethylen glycol 6000, natri docusate, nang gelatin.

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Ampholip 50mg/10ml giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Ampholip 50mg/10ml chứa Amphotericin B lipid complex là một dạng kết hợp của thuốc kháng nấm Amphotericin B, một loại thuốc dùng để điều trị các nhiễm trùng nấm nghiêm trọng. Amphotericin B lipid complex là một dạng cải tiến của Amphotericin B, giúp giảm độc tính trên thận và cải thiện khả năng dung nạp của cơ thể.

Amphotericin B lipid complex thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nấm nghiêm trọng, đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm trùng nấm hệ thống, bao gồm:

Nhiễm nấm phổi hoặc các bộ phận khác của cơ thể do các loại nấm như Aspergillus, Candida, Cryptococcus, v.v.

Điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm trùng nấm khi không có lựa chọn điều trị hiệu quả khác hoặc khi bệnh nhân có tiền sử phản ứng xấu với các dạng thuốc Amphotericin B thông thường.

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Entacapone 200mg Sandoz giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Entacapone Sandoz được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc Entacapone  200mg Sandoz thường được dùng để điều trị bệnh Parkinson, một tình trạng ảnh hưởng đến phần não kiểm soát các cử động của bạn.

Thuốc Entacapone cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng bệnh lý khác theo chỉ định của bác sĩ chăm sóc sức khỏe.

Thuốc Entacapone  200mg Sandoz hoạt động như thế nào?

Thuốc Entacapone  200mg Sandoz thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế catechol-O methyltransferase (COMT). Người ta tin rằng thuốc Entacapone  200mg Sandoz làm chậm quá trình phân hủy levodopa, một loại thuốc khác được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson. Điều này giúp kéo dài tác dụng của levodopa.

Mua hàng

Thuốc Vancir 450 Valganciclovir giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Vancir 450 Valganciclovir chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc Vancir 450 Valganciclovir được dùng để điều trị các triệu chứng của viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV), một bệnh nhiễm trùng ở mắt của những người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Thuốc Vancir 450 Valganciclovir sẽ không chữa khỏi bệnh nhiễm trùng mắt này, nhưng có thể giúp ngăn ngừa các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn.

Thuốc Vancir 450 Valganciclovir là thuốc kháng vi-rút. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng do vi-rút gây ra. Thuốc Vancir 450 Valganciclovir cũng được dùng để ngăn ngừa bệnh CMV ở những bệnh nhân đã được ghép tạng (ví dụ, ghép tim, ghép thận hoặc ghép thận-tuyến tụy).

Tư vấn 0906297798

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn