Thuốc Spirovell Spironolactone chỉ định cho đối tượng nào?
Thuốc Spirovell Spironolactone là thuốc lợi tiểu giữ kali (thuốc nước) giúp ngăn cơ thể hấp thụ quá nhiều muối và giữ cho nồng độ kali không xuống quá thấp.
Thuốc Spirovell Spironolactone được dùng để điều trị suy tim, huyết áp cao (tăng huyết áp) hoặc hạ kali máu ( nồng độ kali trong máu thấp).
Thuốc Spirovell Spironolactone cũng điều trị tình trạng tích nước (phù nề) ở những người bị suy tim sung huyết, xơ gan hoặc rối loạn thận gọi là hội chứng thận hư.
Thuốc Spirovell Spironolactone cũng được dùng để chẩn đoán hoặc điều trị tình trạng cơ thể bạn có quá nhiều aldosterone. Aldosterone là một loại hormone do tuyến thượng thận sản xuất để giúp điều chỉnh cân bằng muối và nước trong cơ thể bạn.
Cảnh báo
Bạn nên thận trọng khi sử dụng Spirovell Spironolactone nếu bạn có vấn đề về thận, nồng độ kali trong máu cao, bệnh Addison, nếu bạn không thể đi tiểu hoặc nếu bạn cũng đang dùng eplerenone.
Thuốc Spirovell Spironolactone đã gây ra khối u ở động vật nhưng không biết liệu điều này có thể xảy ra ở người hay không. Không sử dụng thuốc này cho bất kỳ tình trạng nào chưa được bác sĩ kiểm tra.
Thuốc Spirovell Spironolactone không dùng cho đối tượng bệnh nhân nào?
Bạn không nên sử dụng Spirovell Spironolactone nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Bệnh Addison (một chứng rối loạn tuyến thượng thận)
Nồng độ kali trong máu cao (tăng kali máu)
Nếu bạn không thể đi tiểu
Nếu bạn cũng đang dùng eplerenone.
Để đảm bảo Spirovell Spironolactone an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
Mất cân bằng điện giải (như nồng độ canxi, magie hoặc natri trong máu thấp)
Bệnh thận
Bệnh gan
Bệnh tim
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Bị suy tim sung huyết, xơ gan hoặc huyết áp cao không kiểm soát được trong thời kỳ mang thai có thể dẫn đến các vấn đề y tế ở mẹ hoặc em bé. Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có dùng spironolactone hay không nếu bạn đang mang thai.
Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng spironolactone. Hãy hỏi bác sĩ về bất kỳ rủi ro nào.
Thuốc Spirovell Spironolactone được hướng dẫn sử dụng như thế nào?
Dùng thuốc Spirovell Spironolactone chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo mọi hướng dẫn trên nhãn thuốc và đọc tất cả hướng dẫn dùng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều dùng của bạn.
Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn.
Bạn có thể dùng Spirovell Spironolactone cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng phải dùng theo cùng một cách mỗi lần.
Bạn sẽ cần phải xét nghiệm y tế thường xuyên.
Thuốc Spirovell Spironolactone có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y khoa. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng spironolactone.
Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy cho bác sĩ phẫu thuật biết bạn hiện đang dùng thuốc Spirovell Spironolactone. Bạn có thể cần phải dừng thuốc trong một thời gian ngắn.
Nếu bạn đang được điều trị huyết áp cao, hãy tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần sử dụng thuốc huyết áp trong suốt quãng đời còn lại.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt độ cao, ánh sáng và độ ẩm.
Thông tin về liều dùng thuốc Spirovell Spironolactone
Liều dùng thông thường cho người lớn bị phù nề:
25 đến 200 mg uống mỗi ngày một lần hoặc chia liều
Thời gian điều trị: Khi dùng như thuốc lợi tiểu duy nhất, hãy tiếp tục dùng liều ban đầu trong ít nhất 5 ngày, sau đó có thể điều chỉnh liều ban đầu thành liều duy trì tối ưu.
Có thể thêm thuốc lợi tiểu thứ hai có tác dụng gần hơn ở ống thận nếu không đạt được hiệu quả lợi tiểu đầy đủ sau 5 ngày. Liều dùng của thuốc này phải không thay đổi nếu thêm thuốc lợi tiểu thứ hai.
Điều trị tình trạng phù nề ở bệnh nhân suy tim sung huyết chỉ đáp ứng một phần hoặc không dung nạp các biện pháp điều trị khác hoặc đang dùng digitalis khi các liệu pháp khác không phù hợp.
Điều trị tình trạng phù nề ở bệnh nhân xơ gan kèm theo phù nề hoặc cổ trướng.
Điều trị tình trạng phù nề ở bệnh nhân mắc hội chứng thận hư khi việc điều trị bệnh nền, hạn chế lượng dịch và natri đưa vào cơ thể và sử dụng thuốc lợi tiểu khác không mang lại hiệu quả mong muốn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 50 đến 100 mg uống mỗi ngày một lần hoặc chia làm nhiều lần
Thời gian điều trị: Điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 2 tuần để đạt được đáp ứng tối đa. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần một ngày với giả định kali huyết thanh nhỏ hơn hoặc bằng 5 mEq/L và creatinin huyết thanh nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mg/dL
Bệnh nhân dung nạp được liều ban đầu: Có thể tăng lên 50 mg uống một lần một ngày theo chỉ định lâm sàng
Bệnh nhân không dung nạp liều ban đầu: Có thể giảm xuống 25 mg uống cách ngày
Tăng khả năng sống sót và giảm nhu cầu nhập viện ở bệnh nhân suy tim nặng (phân loại suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York [NYHA] từ III đến IV) khi sử dụng kết hợp với liệu pháp tiêu chuẩn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng aldosteron nguyên phát:
Thử nghiệm dài hạn: 400 mg uống mỗi ngày trong 3 đến 4 tuần
Thử nghiệm ngắn: 400 mg uống mỗi ngày trong 4 ngày
Liều duy trì: Uống 100 đến 400 mg mỗi ngày cho đến khi phẫu thuật; có thể sử dụng lâu dài ở liều thấp nhất có hiệu quả ở những bệnh nhân được cho là không phù hợp để phẫu thuật.
Đối với thử nghiệm dài hạn, việc điều chỉnh tình trạng hạ kali máu và tăng huyết áp cung cấp bằng chứng có thể xác định tình trạng tăng aldosteron nguyên phát.
Đối với thử nghiệm ngắn, nồng độ kali huyết thanh tăng khi dùng thuốc này và giảm khi ngừng thuốc cung cấp bằng chứng có thể nghi ngờ về chứng tăng aldosteron nguyên phát.
Biện pháp chẩn đoán ban đầu để cung cấp bằng chứng ban đầu về chứng tăng aldosteron nguyên phát trong khi bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn bình thường.
Điều trị trước phẫu thuật ngắn hạn cho bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát.
Liệu pháp duy trì dài hạn cho những bệnh nhân được cho là không phù hợp để phẫu thuật hoặc những bệnh nhân bị tăng aldosteron vô căn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ kali máu:
25 đến 100 mg uống mỗi ngày
Điều trị bệnh nhân hạ kali máu khi các biện pháp khác được coi là không phù hợp hoặc không đủ.
Dự phòng hạ kali máu ở những bệnh nhân đang dùng digitalis khi các biện pháp khác không đủ hoặc không phù hợp.
Quên liều
Uống thuốc càg sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống hai liều cùng một lúc.
Quá liều
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc gọi đường dây trợ giúp chống độc
Những điều cần tránh khi sử dụng thuốc Spirovell Spironolactone?
Uống rượu có thể làm tăng một số tác dụng phụ nhất định.
Không sử dụng thực phẩm bổ sung kali hoặc chất thay thế muối, trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Tránh chế độ ăn nhiều muối. Quá nhiều muối sẽ khiến cơ thể bạn giữ nước và có thể làm giảm hiệu quả của thuốc Spirovell Spironolactone.
Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết spironolactone sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Phản ứng của bạn có thể bị suy yếu. Tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm, nếu không bạn có thể cảm thấy chóng mặt.
Thuốc Spirovell Spironolactone có thể gây ra những tác dụng phụ gì?
Tìm kiếm trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với spironolactone: nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi
Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu
Mức kali cao, buồn nôn, yếu, cảm giác ngứa ran, đau ngực, nhịp tim không đều, mất vận động
Dấu hiệu mất cân bằng điện giải khác, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, lú lẫn, nôn mửa, đau cơ, nói lắp, suy nhược nghiêm trọng, tê liệt, mất phối hợp, cảm thấy không ổn định.
Tác dụng phụ phổ biến của Spirovell Spironolactone có thể bao gồm:
Sưng hoặc đau vú.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và có thể có những tác dụng phụ khác. Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.
Thuốc Spirovell Spironolactone có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Sử dụng spironolactone với các thuốc khác khiến bạn chóng mặt có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu , trầm cảm hoặc co giật .
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, đặc biệt là:
Colchicin
Thuốc digoxin
Loperamid
Thuốc trimethoprim
Thuốc tim hoặc thuốc huyết áp (đặc biệt là thuốc lợi tiểu khác)
Thuốc để ngăn ngừa cục máu đông
NSAID (thuốc chống viêm không steroid): aspirin, ibuprofen (Advil , Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và các loại thuốc khác.
Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với spironolactone, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Thuốc Spirovell Spironolactone giá bao nhiêu?
Giá thuốc Spirovell Spironolactone: liên hệ 0869966606
Thuốc Spirovell Spironolactone mua ở đâu?
- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội
- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11
Tư vấn 0906297798
Đặt hàng 0869966606
Tác giả bài viết: Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội
Bài viết của chúng tôi có tham khảo thông tin tại: https://www.drugs.com/spironolactone.html