Thuốc Tislelizumab 100mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Tislelizumab 100mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05056

Thuốc Tislelizumab là một kháng thể đơn dòng biến thể IgG4 chống lại PD-1 được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản không thể cắt bỏ, tiến triển cục bộ hoặc di căn.

 

Thuốc Tislelizumab là thuốc gì?

Thuốc Tislelizumab là một kháng thể đơn dòng biến thể IgG4 chống lại PD-1 được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản không thể cắt bỏ, tiến triển cục bộ hoặc di căn.

Thuốc Tislelizumab là một kháng thể IgG4 đơn dòng được nhân hóa chống lại thụ thể tử vong được lập trình-1 (PD-1). Nó được thiết kế để có một phần Fc bị vô hiệu hóa, do đó giảm thiểu liên kết với FcγR trên các đại thực bào và hạn chế kháng điều trị thông qua thực bào phụ thuộc kháng thể.1 Bằng cách ngăn chặn tín hiệu tế bào qua trung gian PD-L1 / PD-L2, tislelizumab phục hồi chức năng tế bào T thông qua sản xuất cytokine, dẫn đến phản ứng chống ung thư qua trung gian miễn dịch.2 Tislelizumab thường được dung nạp tốt với các tác dụng phụ có thể kiểm soát được và từ nhẹ đến trung bình.

Thuốc Tislelizumab chỉ định cho bệnh nhân nào?

Vào ngày 25 tháng 9 năm 2023, tislelizumab đã được EMA chấp thuận là đơn trị liệu cho người lớn bị ung thư thực quản dưới tên thương hiệu TEVIMBRA. Sự chấp thuận này dựa trên kết quả tích cực được chứng minh trong nghiên cứu RATIONALE 302, trong đó tỷ lệ sống sót tổng thể trung bình 8,6 tháng được quan sát thấy đối với điều trị tislelizumab so với 6,3 tháng đối với hóa trị.5 Tislelizumab cũng đã được FDA chấp thuận vào ngày 14/3/2024.

Tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng Tislelizumab là gì?

Tác dụng phụ thường gặp của Tislelizumab bao gồm: thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp), suy giáp (một tuyến giáp hoạt động kém), ho, hấp tấp

Ngứa

Mệt mỏi, giảm sự thèm ăn, đau cơ xương khớp, giảm cân, tăng glucose, giảm tế bào lympho, giảm natri, giảm albumin, tăng phosphatase kiềm (ALP), aspartate aminotransferase (AST) và alanine transaminase (ALT)

Tác dụng phụ nghiêm trọng của Tislelizumab bao gồm: thiếu máu, viêm phổi (nhiễm trùng phổi), khó nuốt, xuất huyết, tắc nghẽn thực quản

Tác dụng phụ hiếm gặp của Tislelizumab bao gồm:

Đau đầu dữ dội, lú lẫn, nói lắp, yếu tay hoặc chân, đi lại khó khăn, mất phối hợp, cơ bắp không vững, rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc run.

Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt như mất thị lực đột ngột, mờ mắt, nhìn đường hầm, đau mắt hoặc sưng hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn.

Các triệu chứng tim nghiêm trọng bao gồm nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập thình thịch; rung trong ngực; khó thở; chóng mặt đột ngột, choáng váng hoặc bất tỉnh.

Liều lượng của thuốc tislelizumab?

Liều dùng người lớn

Dung dịch tiêm

10 mg/ml (lọ đơn liều 10 ml)

Ung thư thực quản

Liều dùng người lớn

200 mg IV mỗi 3 tuần

Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Cân nhắc liều lượng - nên được đưa ra như sau:

Những loại thuốc khác tương tác với Tislelizumab?

Nếu bác sĩ y khoa của bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị cơn đau của bạn, bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể đã nhận thức được bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra và có thể theo dõi bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào trước khi kiểm tra với bác sĩ, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ trước.

Tislelizumab không có tương tác nghiêm trọng được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác

Tislelizumab không có tương tác nghiêm trọng được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác

Tislelizumab không có tương tác vừa phải được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác

Tislelizumab không có tương tác nhỏ được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác

Thuốc Tislelizumab 100mg giá bao nhiêu?

Tư vấn: 0778718459

Thuốc Tislelizumab 100mg mua ở đâu?

Hà Nội:  80 Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân

TP HCM: 152 Lạc Long Quân P15 Quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Tislelizumab: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Bleosted 15 Bleomycin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Bleosted 15 chứa hoạt chất chính là Bleomycin, là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm thuốc chống ung thư (antineoplastic antibiotic), được dùng chủ yếu trong hóa trị liệu cho nhiều loại khối u ác tính khác nhau. 

Thành phần chính: Bleomycin sulfate, hàm lượng 15 đơn vị (15 IU) trong mỗi lọ thuốc tiêm.

Thuốc Bleosted 15 được sử dụng trong điều trị và phối hợp hóa trị cho các loại ung thư sau:

U lympho Hodgkin và non-Hodgkin

Ung thư tinh hoàn

Ung thư buồng trứng

Ung thư cổ tử cung

Ung thư đầu-cổ

Kiểm soát dịch màng phổi ác tính (qua tiêm nội màng phổi để xơ hóa)

TƯ VẤN 0338102129

Mua hàng

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Integrawin chứa Dolutegravir 50mg, là thuốc kháng virus (ARV) thuộc nhóm ức chế men tích hợp HIV (Integrase Inhibitors – INSTI), được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em đủ điều kiện.

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg được dùng cho:

Điều trị nhiễm HIV-1: Cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40 kg. Dùng kết hợp với các thuốc ARV khác (không dùng đơn độc).

Điều trị bệnh nhân HIV mới bắt đầu hoặc đã điều trị nhưng thất bại phác đồ trước đó.

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Eloxatin 5mg/ml Oxaliplatin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eloxatin 5mg/ml chứa hoạt chất chính là Oxaliplatin, là thuốc hóa trị chống ung thư, thuộc nhóm platinum thế hệ thứ ba, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư đại trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa.

Thuốc Eloxatin 5mg/ml thường được chỉ định:

Ung thư đại tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật)

Ung thư đại trực tràng di căn

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn