Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05401

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) là thuốc gì?

Thuốc tiêm Zoldonat (Axit zolcdronic) là một loại bisphosphonate được sử dụng để điều trị bệnh Paget, nồng độ canxi trong máu cao do ung thư (tăng canxi máu ác tính), đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương di căn. Zoldonat (Axit zolcdronic) cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) là thuốc gì?

Thuốc tiêm Zoldonat (Axit zolcdronic) là một loại bisphosphonate được sử dụng để điều trị bệnh Paget, nồng độ canxi trong máu cao do ung thư (tăng canxi máu ác tính), đa u tủy (một loại ung thư tủy xương ) hoặc ung thư xương di căn. Zoldonat (Axit zolcdronic) cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) có thể gây ra những tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ thường gặp của Zoldonat (Axit zolcdronic) bao gồm:

Chóng mặt

Đau đầu

Các triệu chứng giống như cúm (như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ/khớp), ho

Vấn đề về thị lực

Tiêu chảy

Táo bón

Cảm giác mệt mỏi

Đau khớp hoặc đau cơ

Đỏ hoặc sưng ở nơi kim được tiêm vào.

Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây:

Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt như mất thị lực đột ngột, nhìn mờ, nhìn đường hầm , đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn

Các triệu chứng nghiêm trọng về tim như nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập mạnh; rung ở ngực; khó thở; và đột nhiên chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu

Đau đầu dữ dội, lú lẫn, nói không rõ ràng, tay chân yếu, khó đi lại, mất khả năng phối hợp, cảm thấy không vững, cơ rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc run rẩy.

Tài liệu này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm thông tin về các tác dụng phụ.

Liều dùng thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic)

Zoldonat (Axit zolcdronic) được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều Zoldonat (Axit zolcdronic) tối đa được khuyến cáo trong trường hợp tăng canxi máu ác tính hoặc ở những bệnh nhân bị đa u tủy và tổn thương xương di căn từ khối u rắn là 4 mg dưới dạng truyền tĩnh mạch một liều duy nhất trong không dưới 15 phút. Thời gian điều trị thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh đang được điều trị.

Các sản phẩm thuốc tiêm phải được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi dùng, bất cứ khi nào dung dịch và lọ đựng cho phép.

Tăng canxi máu ác tính

Liều Zoldonat (Axit zolcdronic) tối đa được khuyến cáo trong trường hợp tăng canxi huyết ác tính (canxi huyết thanh hiệu chỉnh theo albumin lớn hơn hoặc bằng 12 mg/dL [3,0 mmol/L]) là 4 mg. Liều 4 mg phải được truyền tĩnh mạch một liều duy nhất trong thời gian không dưới 15 phút. Bệnh nhân dùng Zometa nên đánh giá creatinin huyết thanh trước mỗi lần điều trị.

Không cần điều chỉnh liều Zoldonat (Axit zolcdronic)khi điều trị cho bệnh nhân tăng canxi huyết do ác tính có suy thận nhẹ đến trung bình trước khi bắt đầu điều trị (creatinin huyết thanh dưới 400 μmol/L hoặc dưới 4,5 mg/dL).

Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ trước khi dùng Zoldonat (Axit zolcdronic)

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) có thể tương tác với những loại thuốc và thực phẩm nào?

Zoldonat (Axit zolcdronic) có thể tương tác với thuốc lợi tiểu (thuốc nước), lithium, methotrexate, thuốc giảm đau hoặc viêm khớp, thuốc dùng để điều trị viêm loét đại tràng, thuốc dùng để ngăn ngừa đào thải ghép tạng, kháng sinh tiêm tĩnh mạch, thuốc kháng vi-rút hoặc thuốc điều trị ung thư. Hãy cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc và thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng.

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) có chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?

Zoldonat (Axit zolcdronic)  không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không rõ thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) chỉ định cho đối tượng nào?

Tăng canxi máu ác tính

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) được chỉ định để điều trị chứng tăng canxi huyết do ác tính được xác định là canxi hiệu chỉnh theo albumin (cCa) lớn hơn hoặc bằng 12 mg/dL [3,0 mmol/L] bằng công thức: cCa tính bằng mg/dL=Ca tính bằng mg/dL + 0,8 (4,0 g/dL - albumin của bệnh nhân [g/dL]).

U tủy đa và di căn xương của khối u rắn

Zoldonat (Axit zolcdronic) được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh đa u tủy và bệnh nhân có di căn xương từ khối u rắn, kết hợp với liệu pháp chống ung thư tiêu chuẩn. Ung thư tuyến tiền liệt phải tiến triển sau khi điều trị bằng ít nhất một liệu pháp nội tiết tố.

Cần cân nhắc đến mức độ nghiêm trọng cũng như các triệu chứng của tăng canxi huyết do khối u khi cân nhắc sử dụng Zoldonat (Axit zolcdronic). Truyền dịch muối mạnh, một phần không thể thiếu của liệu pháp tăng canxi huyết, nên được bắt đầu ngay lập tức và cố gắng khôi phục lượng nước tiểu ra khoảng 2 L/ngày trong suốt quá trình điều trị. Tăng canxi huyết nhẹ hoặc không triệu chứng có thể được điều trị bằng các biện pháp bảo tồn (tức là truyền dịch muối, có hoặc không có thuốc lợi tiểu quai). Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ trong suốt quá trình điều trị, nhưng phải tránh tình trạng mất nước, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy tim. Không nên sử dụng liệu pháp lợi tiểu trước khi điều chỉnh tình trạng giảm thể tích máu.

Có thể cân nhắc điều trị lại bằng Zoldonat (Axit zolcdronic) nếu canxi huyết thanh không trở lại bình thường hoặc không duy trì bình thường sau khi điều trị ban đầu. Khuyến cáo nên chờ tối thiểu 7 ngày trước khi điều trị lại để có thể đáp ứng đầy đủ với liều ban đầu. Chức năng thận phải được theo dõi cẩn thận ở tất cả bệnh nhân dùng Zoldonat (Axit zolcdronic) và creatinin huyết thanh phải được đánh giá trước khi điều trị lại bằng Zoldonat (Axit zolcdronic)

U tủy đa và tổn thương xương di căn của khối u rắn

Liều khuyến cáo của Zoldonat (Axit zolcdronic) ở những bệnh nhân bị đa u tủy và tổn thương xương di căn từ khối u rắn đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 60 mL/phút là 4 mg truyền trong không dưới 15 phút cứ sau 3 đến 4 tuần. Thời gian điều trị tối ưu chưa được biết.

Khi bắt đầu điều trị, liều Zoldonat (Axit zolcdronic) được khuyến cáo cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận (suy thận nhẹ và trung bình) được liệt kê trong Bảng 1. Các liều này được tính toán để đạt được cùng diện tích dưới đường cong (AUC) như đạt được ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 75 mL/phút. CrCl được tính bằng công thức Cockcroft-Gault

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) giá bao nhiêu?

Giá thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) liên hệ: 0869966606

Thuốc Zoldonat (Axit zolcdronic) mua ở đâu?

- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11

Tư vấn 0906297798

Đặt hàng 0869966606

Tác giả bài viết: Dược sĩ Đỗ Thế Nghĩa, tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội

Bài viết của chúng tôi có tham khảo thông tin tại:https://www.drugs.com/mtm/zoledronic-acid.html

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Ostenil Plus giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Ostenil Plus là một dung dịch tiêm có chứa Natri Hyaluronat 2%, được sử dụng trong điều trị thoái hóa khớp (viêm xương khớp). Thuốc giúp cải thiện độ nhớt và tính đàn hồi của dịch khớp, giảm đau và cải thiện vận động ở bệnh nhân bị thoái hóa khớp.

Công dụng của Thuốc Ostenil Plus

Điều trị thoái hóa khớp gối, háng, vai và các khớp khác bằng cách bổ sung chất nhầy tự nhiên cho dịch khớp.

Cải thiện độ nhớt của dịch khớp, giúp khớp vận động linh hoạt hơn.

Giảm đau, giảm viêm mà không cần dùng đến thuốc giảm đau hoặc kháng viêm.

Thành phần chính: Muối Natri Hyaluronat hàm lượng 2%.

Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 bơm tiêm đóng sẵn

Hãng sản xuất: TRB Chemedica – Thụy Sỹ.

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Sandostatin Lar 20mg Octreotide giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Sandostatin LAR 20mg là một loại thuốc thuộc nhóm hormone và các chất tương tự, chứa hoạt chất Octreotide. Đây là một chất tương tự somatostatin tổng hợp, được sử dụng để điều trị một số bệnh liên quan đến sự tiết hormone hoặc chất dẫn truyền thần kinh như: Điều trị u tiết hormone, Bệnh to đầu chi (Acromegaly), Kiểm soát các triệu chứng tiêu hóa, Dự phòng và điều trị biến chứng sau phẫu thuật tụy, Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

 

Mua hàng

Thuốc Rematib Upadacitinib 15mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Rematib Upadacitinib là một loại thuốc được gọi là chất ức chế JAK. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách hạn chế hoạt động của các enzyme Janus kinase, có liên quan đến tình trạng viêm gây ra các triệu chứng viêm khớp dạng thấp và một số tình trạng khác.

 

Mua hàng

Thuốc Ledrobon 4mg/100ml Zoledronic Acid giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

 

Thuốc Ledrobon 4mg/100ml có thành phần chính là Zoledronic Acid, là một loại thuốc thuộc nhóm bisphosphonates. Thuốc Ledrobon thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng liên quan đến sự mất mật độ xương, như:

Loãng xương: Đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh và ở những người có nguy cơ cao bị gãy xương.

Bệnh Paget của xương: Một rối loạn mà xương trở nên yếu và dễ gãy.

Di căn xương: Được chỉ định để điều trị các vấn đề xương do ung thư gây ra, bao gồm cả các trường hợp bị di căn từ ung thư vú hoặc tuyến tiền liệt.

Tăng calci huyết do khối u: Sử dụng trong các trường hợp tăng calci huyết nghiêm trọng do ung thư.

Hoạt chất: Acid Zoledronic 4mg

Hãng sản xuất: Industria Farmaceutica Galenica Senese, Ý

Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch

Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 10ml

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc tiêm khớp Hyalgan 10mg/ml giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Hyalgan chứa acid hyaluronic, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các vấn đề liên quan đến khớp, đặc biệt là viêm khớp gối. Acid hyaluronic là một thành phần tự nhiên có mặt trong dịch khớp, giúp bôi trơn và giảm ma sát giữa các bề mặt khớp.

Hyalgan thường được tiêm vào khớp để giúp cải thiện chức năng khớp và giảm đau cho bệnh nhân bị viêm khớp hoặc thoái hóa khớp. Đây là một phần của liệu pháp thay thế dịch khớp, được gọi là liệu pháp bôi trơn khớp hoặc liệu pháp visco-supplementation.

Hoạt chất: Acid Hyaluronic 20mg/10ml

Công ty đăng ký:  Diethelm & Co, Italia

Đơn vị sản xuất: Fidia Farmaceutici S.p.A

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm trong khớp

Quy cách đóng gói: Hộp 1 ống tiêm 2ml

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn