2,900,000 ₫
3,500,000 ₫
Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) trong trường hợp biểu hiện EGFR của khối u dương tính với đột biến T790M như được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận và đã tiến triển sau điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase EGFR thế hệ đầu tiên.
2,500,000 ₫
3,000,000 ₫
Thuốc Pholenva Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
0 ₫
Thuốc Vfend với thành phần chính là Voriconazole 200mg là một loại thuốc chống nấm, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm nấm nặng, đặc biệt là ở những người có hệ miễn dịch suy giảm. Thuốc Vfend Voriconazole có thể được kê đơn để điều trị các loại nấm như Candida, Aspergillus, Fusarium và Cryptococcus.
Thuốc Saibriga 90 Brigatinib là một loại thuốc ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc một loại ung thư phổi gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Nó được sử dụng ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây bằng thuốc thuộc nhóm ức chế ALK hoặc những người đã được điều trị trước đó bằng chất ức chế ALK crizotinib.
12,000,000 ₫
13,000,000 ₫
Thuốc Moboxen Mobocertinib 40mg là chất ức chế tyrosine kinase đường uống (TKI) đầu tiên được thiết kế đặc biệt để nhắm mục tiêu có chọn lọc các đột biến chèn Exon20 thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Thuốc Moboxen chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi có đột biến gen EGFR ở Exen 20.
Thuốc Kapeda Capecitabine 500mg là một tác nhân hóa trị liệu dùng đường uống được sử dụng trong điều trị ung thư vú và đại trực tràng di căn. Capecitabine là một tiền chất, được chuyển đổi bằng enzyme thành fluorouracil (chất chống chuyển hóa) trong khối u, nơi nó ức chế tổng hợp DNA và làm chậm sự phát triển của mô khối u.
11,500,000 ₫
Thuốc Pholorla Lorlatinib 100mg là chất ức chế tyrosine kinase ALK thế hệ thứ ba (TKI) cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ALK dương tính được FDA Mỹ phê duyệt lần đầu tiên vào tháng 11/2018. Sau đó, nó đã được EMA phê duyệt vào năm 2019 để điều trị cho một số bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với ALK đã được điều trị trước đó, tiếp theo là sự chấp thuận mở rộng vào năm 2022 để đưa lorlatinib vào lựa chọn điều trị đầu tay trong NSCLC dương tính với ALK.
8,000,000 ₫
9,000,000 ₫
Thuốc Ventoxen Venetoclax được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) hoặc u lymphocytic nhỏ (SLL). Nó cũng được sử dụng kết hợp với azacitidine, hoặc decitabine, hoặc cytarabine liều thấp để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính mới được chẩn đoán (AML) ở người lớn từ 75 tuổi trở lên, hoặc những người có bệnh đi kèm ngăn cản việc sử dụng hóa trị liệu cảm ứng chuyên sâu.
Thuốc Wegovy Semaglutide 2,4mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ ≥12 tuổi với béo phì (BMI ≥30 đối với người lớn, BMI ≥ phân vị thứ 95 theo tuổi và quan hệ tình dục đối với trẻ em), hoặc một số người lớn thừa cân (BMI ≥27) (thừa cân) những người cũng có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng để giúp đỡ Họ giảm cân và giữ nó. Wegovy® nên được sử dụng với kế hoạch bữa ăn giảm calo và tăng hoạt động thể chất
Thuốc Rybelsus với thành phần chính là Semaglutide được sử dụng cho người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2 để kiểm soát lượng đường trong máu.
Ngoài ra Thuốc Rybelsus cũng đã được chứng minh trong các nghiên cứu là giúp giảm cân, nhưng nó không phải là thuốc giảm cân được FDA chấp thuận. Thuốc Rybelsus là viên uống một lần mỗi ngày được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Thuốc Rybelsus có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu (glucose) bằng cách tăng lượng insulin được giải phóng và giảm bài tiết glucagon. Thuốc này cũng có thể làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày sau khi ăn. Rybelsus thuộc nhóm thuốc gọi là chất chủ vận thụ thể GLP-1 (chất chủ vận thụ thể peptide-1 giống glucagon).
Thuốc Salazopyrine 500mg chứa hoạt chất chính là Sulfasalazine. Sulfasalazine là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm đại tràng và các bệnh viêm nhiễm ruột khác. Cụ thể, nó thường được chỉ định để điều trị:
Viêm đại tràng (ulcerative colitis): Đây là một bệnh viêm nhiễm mạn tính ảnh hưởng đến niêm mạc ruột, gây ra triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng và viêm niêm mạc ruột.
Bệnh Crohn: Đây là một loại bệnh viêm nhiễm mạn tính ảnh hưởng đến toàn bộ hệ tiêu hóa, thường gây ra viêm và tổn thương ở bất kỳ phần nào của hệ tiêu hóa, từ miệng đến hậu môn.
Thuốc Acriptega chứa ba thành phần chính: Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg và Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Đây là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV (virus gây ra bệnh AIDS).
Kết hợp của ba hoạt chất này trong thuốc Acriptega giúp kiểm soát sự phát triển của virus HIV trong cơ thể, từ đó làm giảm mức độ tải virus trong máu và tế bào, duy trì hệ thống miễn dịch của cơ thể và giúp người nhiễm HIV có một cuộc sống khỏe mạnh hơn.
Liên hệ với chúng tôi 0985671128
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại