0 ₫
Thuốc Femara với thành phần chính là Letrozole 2.5mg được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh (sau mãn kinh). Cụ thể:
Điều trị ung thư vú sau mãn kinh: Thuốc Femara được sử dụng để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone ở phụ nữ sau mãn kinh. Thường được dùng như một liệu pháp bổ trợ sau khi điều trị ban đầu (ví dụ phẫu thuật) hoặc để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn.
Điều trị ung thư vú tái phát hoặc tiến triển: Đối với những phụ nữ có ung thư vú đã tái phát hoặc lan rộng, Thuốc Femara có thể được sử dụng để làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Thuốc Femara hoạt động bằng cách ức chế enzyme aromatase, ngăn chặn quá trình chuyển đổi androgens thành estrogens, từ đó giảm lượng estrogen trong cơ thể. Điều này rất quan trọng vì nhiều loại ung thư vú phát triển nhanh hơn khi có estrogen.
Bosutris là thuốc gì?
Thành phần: Bosutinib 400mg
Thương hiệu: Bosutris
Hãng sản xuất: Mylan India
Quy cách: 30 viên
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg chỉ định điều trị cho đối tượng nào?
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg là một loại thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) được sử dụng để điều trị bệnh ung thư máu (chronic myeloid leukemia - CML). Cụ thể, thuốc Bosutris Bosutinib 400mg ức chế sự hoạt động của tirosine kinase ABL và SRC, hai protein được biết đến liên quan đến sự phát triển của bệnh ung thư CML. Bằng cách ức chế hoạt động của các protein này, thuốc Bosutris Bosutinib 400mg giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg có thể được sử dụng cho bệnh nhân đã trải qua ít nhất một loại thuốc TKI khác để điều trị CML, nhưng không đạt được hiệu quả mong muốn hoặc không chịu được tác dụng phụ của loại thuốc trước đó. Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị.
55,000,000 ₫
58,000,000 ₫
Thuốc Tecentriq là một loại thuốc được chỉ định để điều trị một số loại ung thư nhất định, bao gồm:
Ung thư phổi: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư phổi không nhỏ bản địa giai đoạn tiến triển, sau khi đã được điều trị bằng thuốc kemotherapy.
Ung thư urothelial: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư đường tiết niệu và niệu đạo, bao gồm ung thư bàng quang, ung thư thận và ung thư niệu đạo.
Ung thư vú: Tecentriq được sử dụng để điều trị một số trường hợp ung thư vú nâng cao.
Ung thư gan: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư gan chưa được điều trị hoặc tái phát.
1,500,000 ₫
1,900,000 ₫
Thuốc Cellcept là tên thương mại của một loại thuốc có thành phần chính là mycophenolate mofetil. Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch như sau:
Phẫu thuật ghép tạng: Cellcept được sử dụng để ngăn ngừa sự phản ứng kháng tạng trong phẫu thuật ghép tạng.
Viêm thận bẩm sinh: Cellcept được sử dụng để điều trị viêm thận bẩm sinh ở trẻ em và người lớn.
Bệnh tự miễn: Cellcept được sử dụng để điều trị bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp và bệnh thận do viêm mạch máu.
Một số bệnh lý khác: Cellcept cũng được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý khác liên quan đến hệ miễn dịch như viêm da do tiểu đường, bệnh viêm gan và viêm gan cấp tính.
Tuy nhiên, việc sử dụng Cellcept phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và chỉ có thể được đưa ra quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa.
3,500,000 ₫
Thành phần: Osimertinib 80mg
Thương hiệu: Osikaso 80mg
Hãng sản xuất: Sako India
Quy cách: lọ 30 viên
Thuốc Osikaso 80mg Osimertinib 80mg là một loại thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tế bào biểu mô thay đổi gen EGFR (Epidermal Growth Factor Receptor) với đột biến T790M.
Đột biến T790M là một đột biến di truyền ở gen EGFR (Epidermal Growth Factor Receptor), được biết đến là một trong những nguyên nhân chính gây ra ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC). Đột biến T790M xảy ra khi một gen được gọi là EGFR trên tế bào phổi bị thay đổi hoặc đột biến. Điều này dẫn đến sự thay đổi của protein EGFR, làm cho nó trở nên dễ bị kích hoạt hơn và tăng khả năng tăng trưởng và tồn tại của tế bào ung thư phổi.
10,000,000 ₫
10,500,000 ₫
Thuốc Valcyte Valganciclovir là một loại thuốc chống virus được sử dụng để điều trị các bệnh do virus như viêm gan siêu vi B, viêm màng não do virus Herpes simplex và cytomegalovirus (CMV). Thuốc Valganciclovir được chỉ định cho những bệnh nhân sau:
Những người mắc viêm gan siêu vi B ở giai đoạn mạn tính hoặc mãn tính, khi có dấu hiệu viêm gan và bệnh viêm gan do virus B đã được xác định.
Những người mắc viêm màng não do virus Herpes simplex.
Những người mắc nhiễm virus CMV sau khi phẫu thuật ghép tạng hoặc xương.
Những người mắc bệnh AIDS và có nhiễm virus CMV.
Những người mắc bệnh do suy giảm miễn dịch và có nhiễm virus CMV.
700,000 ₫
900,000 ₫
Thuốc Asstrozol (hay còn gọi là anastrozol) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú nội tiết ở phụ nữ sau thời kỳ tiền mãn kinh. Thuốc này thuộc nhóm chất ức chế aromatase, có tác dụng ngăn chặn sản xuất hormone nữ estrogen trong cơ thể. Hormone estrogen được sản xuất chủ yếu trong buồng trứng ở phụ nữ, tuy nhiên sau khi tiền mãn kinh, hormone này vẫn có thể được sản xuất trong các mô mỡ và cơ thể bằng cách chuyển đổi androstenedione thành estrogen thông qua enzyme aromatase.
1,200,000 ₫
Thuốc Arimidex Anastrozole 1mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc ức chế aromatase. Thuốc Arimidex được sử dụng để điều trị ung thư vú ở những phụ nữ đã trải qua thời kỳ mãn kinh (chấm dứt kinh nguyệt). Ung thư vú là một loại ung thư phát triển trong các tế bào vú được kích thích bởi một loại hormone giới tính nữ gọi là estrogen.
Ung thư vú là một loại ung thư phát triển trong các tế bào vú được kích thích bởi một loại hormone giới tính nữ gọi là estrogen. Ung thư vú có thể hình thành ở các thùy (tuyến sản xuất sữa), ống dẫn của vú (con đường đưa sữa từ các tuyến đến núm vú), mô mỡ hoặc mô liên kết sợi trong vú. Các tế bào khối u xâm lấn các tế bào vú khỏe mạnh khác và di chuyển đến các hạch bạch huyết, đây là con đường chính để các tế bào ung thư di chuyển đến các bộ phận khác của cơ thể. Các triệu chứng của ung thư vú bao gồm một khối u ở vú hoặc mô dày lên có cảm giác khác với các mô xung quanh bình thường, đau vú, đỏ, sưng, chảy dịch núm vú ngoài sữa mẹ, chảy máu, thay đổi không rõ nguyên nhân về hình dạng, kích thước hoặc sự xuất hiện của vú, bong tróc, bong tróc hoặc đóng vảy da, và một khối u hoặc sưng dưới cánh tay.
2,500,000 ₫
3,000,000 ₫
Thuốc Lenvat Lenvatinib là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư khác nhau. Thuốc này được phê duyệt bởi Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) vào năm 2015 và đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
7,500,000 ₫
8,000,000 ₫
Thuốc Afanix Afatinib 40mg là một loại thuốc điều trị ung thư phổi không nhỏ tế bào biểu mô ác tính đã được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận sử dụng. Thuốc Afanix được sản xuất bởi công ty dược phẩm Beacon của Bangladesh.
2,900,000 ₫
Thuốc Rilutek (Riluzole) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh thoái hóa đa nơron (ALS) - một bệnh lý gây tổn thương đến các tế bào thần kinh trong não và cột sống. Thuốc này đã được FDA (Ủy ban Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ) chấp thuận sử dụng vào năm 1995.
Cơ chế tác động của Rilutek vẫn chưa được rõ ràng, tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy thuốc có khả năng ức chế sự phát triển của glutamat, một chất thần kinh quan trọng trong hệ thống thần kinh. Việc ức chế glutamat có thể giảm thiểu sự tổn thương của các tế bào thần kinh trong não và cột sống.
12,000,000 ₫
Thuốc Alecnib 150mg Alectinib là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không nhỏ giai đoạn tiên tiến với đột biến ALK. Liều khuyến cáo của Alectinib là 600mg mỗi ngày (chế độ liều 2 lần/ngày) trong vòng 28 ngày. Thuốc nên được dùng trước hoặc sau bữa ăn.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại