Thuốc Valgahet Valganciclovir 450 giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Valgahet Valganciclovir 450 giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_05093
5,000,000 Tiết kiệm được 16 %
6,000,000 ₫

Thuốc Valgahet Valganciclovir là một loại thuốc kháng vi-rút điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) của mắt ở những bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte cũng ngăn ngừa nhiễm CMV ở những bệnh nhân đã được cấy ghép nội tạng (thận, tim hoặc thận-tuyến tụy).

 

Thuốc Valgahet Valganciclovir là thuốc gì?

Thuốc Valgahet Valganciclovir là một loại thuốc kháng vi-rút điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) của mắt ở những bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte cũng ngăn ngừa nhiễm CMV ở những bệnh nhân đã được cấy ghép nội tạng (thận, tim hoặc thận-tuyến tụy).

Cơ chế hoạt động của thuốc Valgahet

Valganciclovir là một loại thuốc kháng vi-rút có hoạt tính chống lại CMV.

Dược động học

Valganciclovir là một tiền chất của ganciclovir. Valganciclovir Cmax và AUC lần lượt chiếm khoảng 1% và 3% so với ganciclovir.

Thuốc Valgahet Valganciclovir được chỉ định cho bệnh nhân nào

Bệnh nhân người lớn

Điều trị viêm võng mạc Cytomegalovirus (CMV)

Thuốc Valgahet Valganciclovir được chỉ định để điều trị viêm võng mạc do CMV ở bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Phòng chống bệnh CMV

Thuốc Valgahet Valganciclovir được chỉ định để phòng ngừa bệnh CMV ở bệnh nhân ghép thận, tim và thận tụy có nguy cơ cao (huyết thanh dương tính với CMV của người hiến tặng / Người nhận CMV huyết thanh âm tính [D + / R-]).

Bệnh nhi

Phòng chống bệnh CMV

VALCYTE được chỉ định để phòng ngừa bệnh CMV ở bệnh nhân ghép thận (4 tháng đến 16 tuổi) và bệnh nhân ghép tim (1 tháng đến 16 tuổi) có nguy cơ cao.

Liều dùng thuốc Valgahet Valganciclovir

Liều thuốc Valgahet Valganciclovir thay đổi tùy thuộc vào nhiễm trùng đang được điều trị, tình trạng y tế của bệnh nhân và các yếu tố khác. Thuốc Valgahet Valganciclovir và ganciclovir (Cytovene) không bao giờ được dùng cùng nhau.

Điều trị viêm võng mạc do CMV

Cảm ứng: Liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên 450 mg) uống hai lần một ngày trong 21 ngày.

Duy trì: Sau khi điều trị cảm ứng, hoặc ở bệnh nhân người lớn bị viêm võng mạc do CMV không hoạt động, liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên 450 mg) uống mỗi ngày một lần.

Phòng chống bệnh CMV

Đối với bệnh nhân trưởng thành đã được ghép tim hoặc thận-tụy, liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên 450 mg) uống mỗi ngày một lần bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi cấy ghép cho đến 100 ngày sau khi cấy ghép.

Đối với bệnh nhân trưởng thành đã được ghép thận, liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên 450 mg) uống mỗi ngày một lần bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi cấy ghép cho đến 200 ngày sau khi ghép.

Liều dùng khuyến cáo ở bệnh nhân nhi

Phòng ngừa bệnh CMV ở bệnh nhân ghép thận nhi khoa

Đối với bệnh nhi ghép thận từ 4 tháng đến 16 tuổi, liều mg khuyến cáo mỗi ngày một lần (7 x BSA x CrCl) nên bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi ghép cho đến 200 ngày sau ghép.

Phòng ngừa bệnh CMV ở bệnh nhân ghép tim ở trẻ em

Đối với bệnh nhi ghép tim từ 1 tháng đến 16 tuổi, liều mg khuyến cáo mỗi ngày một lần (7 x BSA x CrCl) nên bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi cấy ghép cho đến 100 ngày sau khi ghép.

Tác dụng phụ của thuốc Valgahet Valganciclovir là gì?

Thuốc Valgahet Valganciclovir có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, sốt, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, choáng váng, khó thở, loét miệng, lở loét da, da nhợt nhạt, tay và chân lạnh, dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), co giật, đau hoặc rát khi bạn đi tiểu, đau hoặc sưng gần cơ quan cấy ghép của bạn, ít hoặc không đi tiểu, và sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân của bạn

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Valgahet Valganciclovir bao gồm:

Tiêu chảy

Đau bụng

Chóng mặt

Mất thăng bằng hoặc phối hợp

Buồn ngủ

Không vững

Run rẩy (run)

Tiêu chảy

Táo bón

Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng và ho.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ không chắc chắn nhưng nghiêm trọng của Valcyte bao gồm: thay đổi tâm thần / tâm trạng (như nhầm lẫn, ảo giác), thay đổi lượng nước tiểu, hoặc co giật.

Các triệu chứng mắt nghiêm trọng như mất thị lực đột ngột, mờ mắt, nhìn đường hầm, đau mắt hoặc sưng hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn;

Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập thình thịch; rung động trong ngực của bạn; khó thở; và chóng mặt đột ngột, choáng váng hoặc bất tỉnh;

Đau đầu dữ dội, lú lẫn, nói lắp, yếu tay hoặc chân, đi lại khó khăn, mất phối hợp, cảm thấy không vững, cơ bắp rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc run.

Những loại thuốc, chất hoặc chất bổ sung nào tương tác với thuốc Valgahet Valganciclovir

Thuốc Valgahet Valganciclovir có thể tương tác với zidovudine, didanosine, mycophenolate, các loại thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn (như thuốc ung thư hoặc steroid), hoặc probenecid. Hãy cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và không kê đơn mà bạn sử dụng.

Thuốc Valgahet Valganciclovir khi mang thai và cho con bú

Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không nên xử lý thuốc này. Khi mang thai, Valcyte chỉ nên được sử dụng khi được kê đơn. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Đàn ông và phụ nữ nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng biện pháp tránh thai. Không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Nó có thể có tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Cho con bú trong khi sử dụng thuốc này không được khuyến cáo. Nếu bạn bị nhiễm HIV, đừng cho con bú vì sữa mẹ có thể truyền HIV.

Độc tính huyết học: Giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm ba dòng và suy tủy xương bao gồm thiếu máu bất sản tủy đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Valgahet Valganciclovir.

Suy giảm khả năng sinh sản: Dựa trên dữ liệu động vật và dữ liệu hạn chế của con người, VALCYTE có thể gây ức chế tạm thời hoặc vĩnh viễn quá trình sinh tinh trùng ở nam giới và ức chế khả năng sinh sản ở nữ giới.

Độc tính của thai nhi: Dựa trên dữ liệu động vật, thuốc Valgahet Valganciclovir có khả năng gây dị tật bẩm sinh ở người.

Thuốc Valgahet giá bao nhiêu?

Giá thuốc Valgahet: 5.000.000/ hộp

Thuốc Valgahet mua ở đâu?

Hà Nội:  143/34 Nguyễn Chính Quận Hoàng Mai Hà Nội

TP HCM: 152 Lạc Long Quân P15 Quận 11

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Thu Trang, Đại Học Dược Hà Nội

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Valcyte (Valganciclovir Hcl): Side Effects, Uses, Dosage, Interactions, Warnings (rxlist.com)

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Cabenuva giá bao nhiêu mua ở đâu

0 ₫

Thuốc Cabenuva là một loại thuốc kết hợp chứa hai thành phần hoạt chất: cabotegravir và rilpivirine. Đây là một phương pháp điều trị dành cho người nhiễm HIV (Human Immunodeficiency Virus) và được sử dụng để duy trì kiểm soát tình trạng nhiễm HIV ở những bệnh nhân đã có tải lượng virus không phát hiện được nhờ liệu pháp điều trị kháng virus (ART) trước đó.

Cabotegravir: Là chất ức chế integrase. Integrase là một loại enzyme (protein) mà virus HIV sử dụng để xâm nhập vào tế bào của bạn và tạo ra nhiều bản sao của chính nó. Cabotegravir hoạt động bằng cách chặn integrase, do đó ngăn chặn virus HIV lây lan.

Rilpivirine: Là chất ức chế phiên mã ngược không phải nucleoside (NNRTI). Nó ngăn chặn một loại enzyme gọi là phiên mã ngược, ngăn chặn virus HIV tự sao chép và lây lan.

Hoạt chất: Cabotegravir, Rilpivirine

Hàm lượng: 600mg/ 3ml- 900mg/ 3ml

Quy cách đóng gói: Hộp 2 ống riêng biệt, Thuốc pha tiêm dưới da

Hãng sản xuất: ViiV Healthcare – Santa Clara, Mỹ

Liên hệ với chúng tôi 0985671128

Mua hàng

Thuốc Sandostatin 0.1mg Octreotide giá bao nhiêu

800,000 ₫

850,000 ₫

- 6%

Thuốc Sandostatin 0.1mg chỉ định kiểm soát triệu chứng và giảm nồng độ hormone tăng trưởng (GH) và IGF-1 trong huyết tương ở những bệnh nhân mắc chứng to cực không được kiểm soát bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.

Thuốc Sandostatin 0.1mg cũng được chỉ định cho bệnh nhân to cực không thích hợp hoặc không muốn phẫu thuật, hoặc trong thời gian tạm thời cho đến khi xạ trị có hiệu quả hoàn toàn.

Làm giảm các triệu chứng liên quan đến các khối u nội tiết chức năng dạ dày-ruột-tụy (GEP), ví dụ như khối u carcinoid với các đặc điểm của hội chứng carcinoid

Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.

Xử trí khẩn cấp để cầm máu và tránh tái xuất huyết do giãn tĩnh mạch dạ dày-thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Sandostatin sẽ được sử dụng cùng với điều trị cụ thể như liệu pháp nội soi xơ cứng.

Ngoài ra, Thuốc Sandostatin 0.1mg còn hỗ trợ điều trị u tuyến yên tiết TSH:

  • Khi bài tiết không bình thường hóa sau phẫu thuật và / hoặc xạ trị;
  • Ở những bệnh nhân mà phẫu thuật không phù hợp;
  • Ở những bệnh nhân được chiếu xạ, cho đến khi xạ trị có hiệu quả

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI 0985671128

 

Mua hàng

Thuốc Tagrix 80mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

6,500,000 ₫

7,500,000 ₫

- 13%

 

Thuốc Tagrix 80 được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đầu): Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột EGFR

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): UTPKTBN có đột biến EGFR kháng với thuốc TKIs thế hệ thứ 1,2 và có đột biến T790M

  • Chú ý: Không khuyến cáo cho UTPKTN giai đoạn III có thể điều trị triệt căn.
  • Đặt hàng: 0869966606/ Tư vấn: 0906297798
Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn