Thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD04935

Thuốc Asstrozol (hay còn gọi là anastrozol) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú nội tiết ở phụ nữ sau thời kỳ tiền mãn kinh. Thuốc này thuộc nhóm chất ức chế aromatase, có tác dụng ngăn chặn sản xuất hormone nữ estrogen trong cơ thể. Hormone estrogen được sản xuất chủ yếu trong buồng trứng ở phụ nữ, tuy nhiên sau khi tiền mãn kinh, hormone này vẫn có thể được sản xuất trong các mô mỡ và cơ thể bằng cách chuyển đổi androstenedione thành estrogen thông qua enzyme aromatase.

Thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg chỉ định cho bệnh nhân nào?

Thuốc Asstrozol (hay còn gọi là anastrozol) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú nội tiết ở phụ nữ sau thời kỳ tiền mãn kinh. Thuốc này thuộc nhóm chất ức chế aromatase, có tác dụng ngăn chặn sản xuất hormone nữ estrogen trong cơ thể. Hormone estrogen được sản xuất chủ yếu trong buồng trứng ở phụ nữ, tuy nhiên sau khi tiền mãn kinh, hormone này vẫn có thể được sản xuất trong các mô mỡ và cơ thể bằng cách chuyển đổi androstenedione thành estrogen thông qua enzyme aromatase.

Việc ức chế enzyme aromatase bằng Asstrozol có thể làm giảm lượng hormone estrogen trong cơ thể phụ nữ, từ đó giảm sự phát triển của tế bào ung thư vú nội tiết tính. Theo một số nghiên cứu, Asstrozol đã được chứng minh là hiệu quả hơn so với các loại thuốc khác trong việc điều trị ung thư vú nội tiết tính ở phụ nữ sau thời kỳ tiền mãn kinh.

Liều dùng thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg

Thuốc Asstrozol thường được dùng dưới dạng viên nén uống mỗi ngày. Tuy nhiên, như với bất kỳ loại thuốc nào khác, Asstrozol cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, buồn nôn, khô âm đạo, đau khớp, suy nhược cơ thể, rối loạn giấc ngủ, vàng da, đau bụng, táo bón hoặc tiêu chảy. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ của thuốc Asstrozol

Asstrozol là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú estrogen dương tính ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh. Tác dụng chính của Asstrozol là ngăn chặn sản xuất estrogen trong cơ thể, giảm nguy cơ tái phát và ngăn ngừa sự phát triển của ung thư vú.

Tuy nhiên, như các loại thuốc khác, Asstrozol cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Đau đầu

Buồn nôn, nôn mửa

Đau khớp

Khô miệng

Sự thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt

Sự giảm khả năng tình dục

Khó ngủ

Mệt mỏi

Một số tác dụng phụ khác hiếm hơn có thể bao gồm sự suy giảm chức năng gan và rối loạn tâm thần. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng Asstrozol, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức để được tư vấn và xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc Asstrozol anastrozol

Các tương tác thuốc của Asstrozol bao gồm:

Thuốc chứa estrogen: Sử dụng cùng lúc Asstrozol với các loại thuốc chứa estrogen như thuốc tránh thai có chứa estrogen hoặc hormone thay thế estrogen có thể làm giảm hiệu quả của Asstrozol.

Thuốc chứa tamoxifen: Sử dụng Asstrozol cùng lúc với tamoxifen có thể làm giảm hiệu quả của cả hai loại thuốc.

Thuốc chứa warfarin: Asstrozol có thể tương tác với thuốc chống đông máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc chứa rifampicin: Thuốc rifampicin, một loại thuốc kháng sinh, có thể giảm nồng độ Asstrozol trong cơ thể, làm giảm hiệu quả điều trị.

Thuốc chứa phenytoin: Sử dụng Asstrozol cùng lúc với phenytoin, một loại thuốc chống co giật, có thể làm giảm nồng độ Asstrozol trong cơ thể.

Thuốc chứa simvastatin: Asstrozol có thể tăng nồng độ simvastatin trong cơ thể, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.

Nếu bạn đang sử dụng Asstrozol và có kế hoạch sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược để được tư vấn về các tương tác thuốc có thể xảy ra và cách tránh tương tác này.

Thận trọng khi dùng thuốc Asstrozol

Khi sử dụng thuốc Asstrozol, cần tuân thủ các biện pháp thận trọng sau đây để đảm bảo an toàn và hiệu quả của điều trị:

Thận trọng khi sử dụng Asstrozol trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, tiểu đường hoặc bệnh thận. Bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều lượng thuốc nếu cần thiết.

Tránh sử dụng Asstrozol trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

Thận trọng khi sử dụng Asstrozol cùng với các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc chứa estrogen hoặc hormone thay thế estrogen, tamoxifen, warfarin, rifampicin, phenytoin, simvastatin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác mà không được chỉ định bởi bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược, bổ sung dinh dưỡng hoặc vitamin.

Bệnh nhân nên kiểm tra với bác sĩ hoặc nhà dược trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào chứa chất làm tăng nồng độ testosterone, vì nó có thể làm giảm hiệu quả của Asstrozol.

Thận trọng khi sử dụng Asstrozol trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Theo dõi các triệu chứng không mong muốn, bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, đau xương và cơ, suy giảm khả năng tập trung, động kinh, khó thở hoặc phát ban và thông báo cho bác sĩ ngay nếu các triệu chứng này xảy ra.

Trên đây là một số biện pháp thận trọng khi sử dụng thuốc Asstrozol. Bệnh nhân nên tuân thủ đầy đủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và thường xuyên kiểm tra sức khỏe để đảm bảo an toàn và hiệu quả của điều trị.

Thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg giá bao nhiêu?

Tư vấn: 0778718459

Thuốc Asstrozol Anastrozol 1mg mua ở đâu?

- Hà Nội: 80 Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân

- HCM: 33/24 Nguyễn Sỹ Sách, phường 15, quận Tân Bình

- Đà Nẵng: 250 Võ Nguyên Giáp

Tư vấn: 0778718459

Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị ung thư giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

Bài viết của chúng tôi chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ. Xin Cảm ơn!

Tài liệu tham khảo

Nguồn website tham khảo thông tin thuốc Asstrozol

Dưới đây là một số nguồn website tham khảo thông tin về thuốc Asstrozol:

Trang web của Cục Quản lý Dược và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA): https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf

Trang web MedlinePlus của Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a699019.html

Trang web của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): https://www.who.int/medicines/services/inn/en/

Trang web của Nhóm Dược phẩm Bảo vệ Sức khỏe (HPRC): https://www.opss.org/article/anastrozole

Trang web của Hội Thần kinh học Hoa Kỳ (American Society of Clinical Oncology - ASCO): https://www.asco.org/practice-guidelines/quality-guidelines/guidelines/breast-cancer#/9661

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Lucinfig Infigratinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinfig Infigratinib là chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc FGFR1–3 (mã phát triển: BGJ398), dùng đường uống. Trước khi bị rút phê duyệt tại Mỹ, thuốc có chỉ định tăng tốc cho cholangiocarcinoma tiến xa/di căn không cắt được mang hợp nhất/tái sắp xếp FGFR2 sau ít nhất một phác đồ toàn thân; liều chuẩn 125 mg/ngày dùng 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày).

 

Mua hàng

Thuốc Lucivande Vandetanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivande Vandetanib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống có phổ đích đa trục: RET, VEGFR, EGFR (và một số kinase khác như BRK, TIE2, EPH, Src). Nhờ đó, thuốc đồng thời ức chế tín hiệu tăng sinh khối u (RET/EGFR) và tân sinh mạch (VEGFR)—hai động lực bệnh sinh quan trọng trong ung thư tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma – MTC). Thuốc được phê duyệt cho điều trị MTC có triệu chứng hoặc tiến triểnbệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ tại chỗ–tiến xa hoặc di căn. Liều khuyến cáo: 300 mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipac Pacritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipac Pacritinib là thuốc ức chế kinase đường uống, hướng đích ưu tiên JAK2 (đồng thời ức chế IRAK1, ACVR1 và một số kinase khác), được thiết kế cho bệnh nhân xơ tủy (myelofibrosis, MF)giảm tiểu cầu nặng—một quần thể lâm sàng vốn khó điều trị do nguy cơ chảy máu cao và độc tính ức chế tủy của nhiều thuốc

Mua hàng

Thuốc Luciavap Avapritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciavap Avapritinib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống, chọn lọc mạnh vào KIT D816VPDGFRA exon 18 (đặc biệt PDGFRA D842V), hai “đầu máy” đột biến thúc đẩy bệnh sinh ở bệnh u mô đệm đường tiêu hóa (GIST)bệnh mastocytosis hệ thống

Mua hàng

Thuốc Lucilazer Lazertinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilazer Lazertinibthuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 3 chọn lọc EGFR (EGFR-TKI), thiết kế để ức chế các đột biến hoạt hóa EGFR (exon 19 deletion, L858R) và đột biến kháng T790M, với mục tiêu ít ức chế EGFR dạng hoang dại (WT) hơn các thế hệ trước. Do đặc tính thấm hệ thần kinh trung ương (CNS penetration) tốt, thuốc Lucilazer Lazertinib được kỳ vọng kiểm soát di căn não tốt hơn nhiều lựa chọn cũ.

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn