Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu

Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu

  • AD_05502

Thuốc Lucidela Idelalisib là một thuốc nhắm trúng đích phân tử nhỏ, ức chế chọn lọc phosphatidylinositol 3-kinase delta (PI3Kδ) – một isoform chủ yếu biểu hiện ở tế bào B. Bằng cách chặn đường tín hiệu PI3Kδ, thuốc làm gián đoạn sự sống còn, tăng sinh và di cư của tế bào lympho ác tính. Đây là lựa chọn quan trọng trong điều trị các bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL)u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang (FL) đã qua nhiều dòng điều trị.

 

Thuốc Lucidela Idelalisib là thuốc gì?

Thuốc Lucidela Idelalisib là một thuốc nhắm trúng đích phân tử nhỏ, ức chế chọn lọc phosphatidylinositol 3-kinase delta (PI3Kδ) – một isoform chủ yếu biểu hiện ở tế bào B. Bằng cách chặn đường tín hiệu PI3Kδ, thuốc làm gián đoạn sự sống còn, tăng sinh và di cư của tế bào lympho ác tính. Đây là lựa chọn quan trọng trong điều trị các bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL)u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang (FL) đã qua nhiều dòng điều trị.

Thuốc Lucidela Idelalisib giúp mở rộng lựa chọn điều trị đường uống cho các bệnh ác tính tế bào B kháng trị, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc nhiều bệnh nền, nơi hóa trị truyền thống không còn phù hợp.

Cơ chế tác dụng của thuốc Lucidela Idelalisib

PI3K là một họ kinase lipid tham gia điều hòa tăng sinh, sống còn, chuyển hóa và di cư của tế bào. Trong tế bào B ác tính, isoform PI3Kδ giữ vai trò trung tâm trong tín hiệu từ thụ thể BCR, CD19 và các yếu tố vi môi trường tủy xương, hạch.

Thuốc Lucidela Idelalisib ức chế mạnh PI3Kδ, làm gián đoạn tín hiệu sống còn của tế bào B ác tính, gây ngưng tăng sinh và chết tế bào theo chương trình. Nhờ tính chọn lọc cao, thuốc hạn chế ảnh hưởng lên các isoform PI3K khác (α, β, γ), giúp giảm một số độc tính ngoài đích.

Dược động học của thuốc Lucidela Idelalisib

  • Hấp thu: thuốc dùng đường uống, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 giờ.
  • Chuyển hóa: chủ yếu qua gan nhờ CYP3A4 thành chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: phần lớn qua phân, một phần nhỏ qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: trung bình khoảng 8 giờ, cho phép dùng 2 lần/ngày.

Do chuyển hóa mạnh qua CYP3A4, cần đặc biệt chú ý đến tương tác thuốc.

Chỉ định của thuốc Lucidela Idelalisib

  • Bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL): kết hợp với rituximab ở bệnh nhân đã qua ít nhất một dòng điều trị trước hoặc có đột biến/không phù hợp với hóa trị chuẩn.
  • Lymphoma nang (FL) tái phát/kháng trị: đơn trị ở bệnh nhân đã điều trị ≥2 dòng trước.
  • Một số nghiên cứu mở rộng ứng dụng ở các thể lymphoma tế bào B khác nhưng chưa được phê duyệt chính thức.

Thuốc Lucidela Idelalisib đặc biệt hữu ích ở bệnh nhân lớn tuổi, đa bệnh nền, hoặc có đột biến làm kháng hóa trị cổ điển.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều chuẩn: 150 mg uống hai lần mỗi ngày, liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.
  • Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Nuốt nguyên viên, không bẻ hoặc nghiền.

Hiệu chỉnh liều

  • Suy gan: thận trọng, đặc biệt nếu tăng men gan; có thể cần giảm liều hoặc ngừng tạm thời khi men ALT/AST tăng độ ≥3.
  • Suy thận: không cần điều chỉnh nếu ClCr ≥15 mL/phút; chưa đủ dữ liệu ở suy thận rất nặng/chạy thận nhân tạo.
  • Độc tính gan: tạm ngừng khi ALT/AST ≥5 lần giới hạn trên, khởi lại với liều thấp hơn sau khi cải thiện.

Tác dụng phụ của thuốc Lucidela Idelalisib

Độc tính gan (tăng men ALT/AST)

  • Thường xuất hiện trong 12 tuần đầu, có thể không triệu chứng.
  • Quản trị: theo dõi men gan 2 tuần/lần trong 3 tháng đầu, sau đó định kỳ; ngừng thuốc khi ALT/AST ≥5 ULN, khởi lại giảm liều nếu hồi phục.

Viêm ruột, tiêu chảy muộn

  • Có thể xảy ra sau nhiều tháng điều trị, biểu hiện tiêu chảy kéo dài hoặc viêm đại tràng.
  • Xử trí: loại trừ nhiễm trùng, dùng corticosteroid nếu viêm ruột miễn dịch; tạm ngừng thuốc khi tiêu chảy nặng.

Nhiễm trùng cơ hội

  • Thuốc Lucidela Idelalisib ức chế miễn dịch tế bào B → tăng nguy cơ Pneumocystis jirovecii (PJP), CMV tái hoạt.
  • Thực hành: dự phòng PJP bằng cotrimoxazole trong suốt quá trình điều trị, theo dõi CMV (PCR) định kỳ nếu nguy cơ cao.

Phản ứng phổi (viêm phổi mô kẽ)

  • Ho, khó thở, sốt; cần loại trừ nhiễm trùng, chụp CT phổi. Ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ nếu xác định.

Các tác dụng phụ khác

  • Phát ban, sốt, mệt mỏi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc của thuốc Lucidela Idelalisib

  • CYP3A4:
    • Tránh phối hợp với chất ức chế mạnh (ketoconazole, itraconazole, clarithromycin) vì làm tăng nồng độ thuốc Lucidela Idelalisib.
    • Tránh cảm ứng mạnh (rifampin, carbamazepine, phenytoin) vì làm giảm hiệu quả.
  • Thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ xuất huyết, cần cân nhắc và theo dõi sát.
  • Vaccin sống: tránh dùng trong quá trình điều trị vì nguy cơ nhiễm trùng lan tỏa.

Vai trò và “playbook” cho dược sĩ

Trước khi khởi trị

  • Rà soát thuốc dùng đồng thời, đặc biệt các thuốc qua CYP3A4, thuốc chống đông, corticoid.
  • Tiêm phòng cúm, phế cầu trước điều trị; xét nghiệm HBV, CMV nếu cần.
  • Bắt đầu dự phòng PJP bằng cotrimoxazole.
  • Tư vấn bệnh nhân về nguy cơ nhiễm trùng, tiêu chảy muộn, cần báo sớm.

Trong khi điều trị

  • Theo dõi men gan 2 tuần/lần trong 3 tháng đầu, sau đó mỗi tháng hoặc theo chỉ định.
  • Theo dõi bạch cầu, tiểu cầu định kỳ.
  • Giám sát dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ho, khó thở).
  • Tư vấn về tương tác thuốc và tránh dùng thuốc không kê đơn mà không hỏi ý kiến.

Khi gặp độc tính

  • Tăng men gan: tạm ngừng, theo dõi; khởi lại với liều thấp hơn nếu men gan hồi phục.
  • Tiêu chảy/viêm ruột nặng: ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ hoặc corticoid nếu do viêm ruột miễn dịch.
  • Nhiễm trùng nặng: ngừng thuốc, điều trị kháng sinh hoặc thuốc kháng virus thích hợp.
  • Viêm phổi mô kẽ: ngừng thuốc, hỗ trợ hô hấp, corticoid khi cần.

Vị trí của thuốc Lucidela Idelalisib trong điều trị hiện nay

Thuốc Lucidela Idelalisib phù hợp với những bệnh nhân CLL hoặc FL đã qua nhiều dòng điều trị, đặc biệt ở người không dung nạp hóa trị hay ức chế BTK. Tuy nhiên, do nguy cơ nhiễm trùng nặng và viêm ruột muộn, thuốc được khuyến cáo theo dõi chặt chẽ và dự phòng chủ động.

So với các thuốc mới như BTK inhibitor (acalabrutinib, zanubrutinib) hay BCL-2 inhibitor (venetoclax), Lucidela Idelalisib vẫn là lựa chọn ở nhóm đã thất bại nhiều phác đồ hoặc có chống chỉ định với các nhóm khác.

Tóm tắt thực hành nhanh

  • Liều chuẩn: 150 mg uống 2 lần/ngày.
  • Theo dõi: men gan (2 tuần/lần 3 tháng đầu), công thức máu, dấu hiệu nhiễm trùng, CMV nếu nguy cơ cao.
  • Dự phòng: PJP bằng cotrimoxazole; cân nhắc dự phòng CMV.
  • Tương tác chính: CYP3A4 (tránh ức chế/cảm ứng mạnh), thuốc chống đông, vaccin sống.
  • Độc tính trội: tăng men gan sớm, tiêu chảy/viêm ruột muộn, nhiễm trùng cơ hội, viêm phổi mô kẽ.
  • Vị trí: lựa chọn cho CLL/SLL và FL tái phát/kháng trị sau nhiều phác đồ, khi các liệu pháp khác không còn phù hợp.

Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Lucidela Idelalisib: Tư vấn: 0778718459

Thuốc Lucidela Idelalisib mua ở đâu?

Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Idelalisib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Luciacal Acalabrutinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciacal Acalabrutinib là một thuốc ức chế Bruton’s tyrosine kinase (BTK) thế hệ thứ hai, thiết kế nhằm ức chế chọn lọc BTK mạnh mẽ hơn nhưng ít ảnh hưởng các kinase ngoài đích so với thế hệ đầu (như ibrutinib). Thuốc được phát triển với mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả điều trị các bệnh ác tính tế bào B, đồng thời giảm các tác dụng phụ liên quan đến ức chế ngoài BTK (như rung nhĩ, chảy máu, phát ban) vốn hay gặp với ibrutinib.

Mua hàng

Thuốc Capemas Capecitabine 500mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Capemas Capecitabine là tiền thuốc (prodrug) của 5-fluorouracil (5-FU) dùng đường uống, được thiết kế để hoạt hóa mạnh hơn tại mô u nhờ enzym thymidine phosphorylase thường biểu hiện cao trong khối u. Thuốc đã trở thành một trụ cột trong điều trị ung thư đại–trực tràng (bổ trợ giai đoạn III và bệnh di căn), ung thư vú (đơn trị hoặc phối hợp sau kháng anthracycline/taxane), ung thư dạ dày/GEJ (thay thế 5-FU trong nhiều phác đồ) và một số bối cảnh khác như CAPTEM cho u thần kinh nội tiết. Ưu điểm lớn là đường uống, giúp thuận tiện cho người bệnh, song đi kèm là đặc trưng độc tính kiểu fluoropyrimidine như tiêu chảy, viêm niêm mạchội chứng bàn tay–bàn chân (HFS), cùng các lưu ý dược di truyền liên quan thiếu hụt DPD/DPYD và tương tác nặng với warfarin.

 

Mua hàng

Thuốc Lucinfig Infigratinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinfig Infigratinib là chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc FGFR1–3 (mã phát triển: BGJ398), dùng đường uống. Trước khi bị rút phê duyệt tại Mỹ, thuốc có chỉ định tăng tốc cho cholangiocarcinoma tiến xa/di căn không cắt được mang hợp nhất/tái sắp xếp FGFR2 sau ít nhất một phác đồ toàn thân; liều chuẩn 125 mg/ngày dùng 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày).

 

Mua hàng

Thuốc Lucivande Vandetanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivande Vandetanib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống có phổ đích đa trục: RET, VEGFR, EGFR (và một số kinase khác như BRK, TIE2, EPH, Src). Nhờ đó, thuốc đồng thời ức chế tín hiệu tăng sinh khối u (RET/EGFR) và tân sinh mạch (VEGFR)—hai động lực bệnh sinh quan trọng trong ung thư tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma – MTC). Thuốc được phê duyệt cho điều trị MTC có triệu chứng hoặc tiến triểnbệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ tại chỗ–tiến xa hoặc di căn. Liều khuyến cáo: 300 mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipac Pacritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipac Pacritinib là thuốc ức chế kinase đường uống, hướng đích ưu tiên JAK2 (đồng thời ức chế IRAK1, ACVR1 và một số kinase khác), được thiết kế cho bệnh nhân xơ tủy (myelofibrosis, MF)giảm tiểu cầu nặng—một quần thể lâm sàng vốn khó điều trị do nguy cơ chảy máu cao và độc tính ức chế tủy của nhiều thuốc

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn