Thuốc Saibriga 90 Brigatinib điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu

  • AD_04977

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib là một loại thuốc ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc một loại ung thư phổi gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Nó được sử dụng ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây bằng thuốc thuộc nhóm ức chế ALK hoặc những người đã được điều trị trước đó bằng chất ức chế ALK crizotinib.

 

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib được chỉ định cho bệnh nhân nào?

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib là một loại thuốc ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc một loại ung thư phổi gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Nó được sử dụng ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây bằng thuốc thuộc nhóm ức chế ALK hoặc những người đã được điều trị trước đó bằng chất ức chế ALK crizotinib.

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib chỉ được sử dụng nếu NSCLC có đột biến gen ALK, có nghĩa là các tế bào ung thư có những thay đổi nhất định ảnh hưởng đến gen tạo ra một protein gọi là ALK (anaplastic lymphoma kinase).

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib được sử dụng như thế nào?

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib chỉ có thể được lấy theo toa và điều trị phải được bắt đầu và giám sát bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc ung thư. Ung thư của bệnh nhân nên được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị để xác nhận nó có những thay đổi gen ảnh hưởng đến ALK (tình trạng 'ALK dương tính').

Liều khởi đầu được đề nghị là 90 mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày đầu tiên và sau đó tăng lên 180 mg mỗi ngày một lần sau đó. Khuyến cáo giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận nghiêm trọng. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng cần được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là trong tuần đầu điều trị các triệu chứng của bệnh phổi như ho hoặc khó thở.

Điều trị có thể tiếp tục miễn là bệnh nhân được hưởng lợi từ nó. Bác sĩ có thể giảm liều hoặc ngừng điều trị tạm thời nếu tác dụng phụ xảy ra. Trong một số trường hợp nhất định, điều trị nên được dừng lại vĩnh viễn.

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib hoạt động như thế nào?

ALK thuộc về một họ enzyme gọi là thụ thể tyrosine kinase, có liên quan đến sự phát triển của các tế bào và sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Ở những bệnh nhân có NSCLC dương tính với ALK, một dạng ALK bất thường được tạo ra kích thích các tế bào ung thư phân chia và phát triển theo cách không kiểm soát được. Các hoạt chất trong Alunbrig, brigatinib, hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK, do đó làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư.

Những lợi ích của thuốc Brigatinib đã được chứng minh trong các nghiên cứu?

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị NSCLC dương tính với ALK trong hai nghiên cứu chính.

Nghiên cứu đầu tiên liên quan đến 222 bệnh nhân mà bệnh tiến triển mặc dù đã điều trị trước đó bằng crizotinib. Alunbrig không được so sánh với bất kỳ phương pháp điều trị hoặc giả dược nào khác (một phương pháp điều trị giả). Đáp ứng với điều trị được đánh giá bằng cách sử dụng quét cơ thể và các tiêu chí chuẩn hóa cho các khối u rắn, với đáp ứng hoàn toàn là khi bệnh nhân không còn dấu hiệu ung thư. Trong số những bệnh nhân nhận được 90 mg Alunbrig mỗi ngày và tăng lên 180 mg sau 7 ngày, khoảng 56% cho thấy đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với thuốc. Các phản hồi được duy trì trung bình trong khoảng 14 tháng.

Nghiên cứu thứ hai liên quan đến 275 bệnh nhân trước đây chưa được điều trị bằng thuốc ức chế ALK. Trong nghiên cứu này, phải mất trung bình 24 tháng để bệnh trở nên tồi tệ hơn ở những bệnh nhân dùng Alunbrig, so với 11 tháng ở những bệnh nhân dùng crizotinib.

Tác dụng phụ của thuốc Saibriga 90 Brigatinib

Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Alunbrig (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trong 4 người) là tăng đường huyết (lượng đường trong máu cao), tăng insulin máu (nồng độ insulin trong máu cao), thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp), buồn nôn (cảm thấy bị bệnh), số lượng bạch cầu thấp bao gồm giảm mức độ của các tế bào bạch cầu gọi là tế bào lympho, tiêu chảy, mệt mỏi, ho, nhức đầu, hạ phosphataemia (nồng độ phốt phát trong máu thấp), phát ban, nôn mửa, khó thở (khó thở), tăng huyết áp (huyết áp cao), đau cơ (đau cơ) và kết quả xét nghiệm máu cho thấy sự bất thường của gan (tăng nồng độ ALT và AST và phosphatase kiềm), tuyến tụy (tăng lipase và amylase), chức năng cơ (tăng CPK) hoặc đông máu (tăng APTT).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng phổ biến nhất (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trong 50 người) là viêm phổi (viêm phổi), viêm phổi (nhiễm trùng phổi), khó thở và sốt (sốt).

Mang thai và cho con bú

Dựa trên cơ chế hoạt động và phát hiện ở động vật, brigatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Dựa trên những phát hiện trong cơ quan sinh sản nam ở động vật, brigatinib có thể gây giảm khả năng sinh sản ở nam giới.

Phụ nữ có tiềm năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai không có nội tiết tố hiệu quả trong khi điều trị bằng brigatinib và trong ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng. Brigatinib có thể làm cho một số biện pháp tránh thai nội tiết tố không hiệu quả. Do khả năng gây độc tính gen, nam giới có bạn tình nữ có tiềm năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng brigatinib và trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Người ta không biết liệu brigatinib có được phân phối trong sữa mẹ hay không. Do khả năng xảy ra phản ứng bất lợi ở trẻ bú sữa mẹ, phụ nữ cho con bú được khuyên không nên cho con bú trong khi điều trị bằng brigatinib và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.

Tương tác thuốc

Brigatinib là chất nền và cảm ứng của CYP3A

Các chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình làm tăng nồng độ brigatinib trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ; tránh dùng đồng thời (xem Sửa đổi liều lượng)

Các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình có thể làm giảm nồng độ brigatinib trong huyết tương và dẫn đến giảm hiệu quả; Tránh đồng quản trị

Chất nền CYP3A

Brigatinib gây ra CYP3A in vitro và có thể làm giảm nồng độ chất nền CYP3A

Dùng đồng thời với chất nền CYP3A, bao gồm cả thuốc tránh thai nội tiết tố, có thể dẫn đến giảm nồng độ và mất hiệu quả.

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib giá bao nhiêu?

Tư vấn: 0778718459

Thuốc Saibriga 90 Brigatinib mua ở đâu?

Hà Nội: 80 Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân

TP HCM: Số 152 Lạc Long Quân P3 Quận 11

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Thu Trang, Đại Học Dược Hà Nội

Bài viết tham khảo thông tin từ website: Alunbrig | European Medicines Agency (europa.eu)

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Bleosted 15 Bleomycin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Bleosted 15 chứa hoạt chất chính là Bleomycin, là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm thuốc chống ung thư (antineoplastic antibiotic), được dùng chủ yếu trong hóa trị liệu cho nhiều loại khối u ác tính khác nhau. 

Thành phần chính: Bleomycin sulfate, hàm lượng 15 đơn vị (15 IU) trong mỗi lọ thuốc tiêm.

Thuốc Bleosted 15 được sử dụng trong điều trị và phối hợp hóa trị cho các loại ung thư sau:

U lympho Hodgkin và non-Hodgkin

Ung thư tinh hoàn

Ung thư buồng trứng

Ung thư cổ tử cung

Ung thư đầu-cổ

Kiểm soát dịch màng phổi ác tính (qua tiêm nội màng phổi để xơ hóa)

TƯ VẤN 0338102129

Mua hàng

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Integrawin chứa Dolutegravir 50mg, là thuốc kháng virus (ARV) thuộc nhóm ức chế men tích hợp HIV (Integrase Inhibitors – INSTI), được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em đủ điều kiện.

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg được dùng cho:

Điều trị nhiễm HIV-1: Cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40 kg. Dùng kết hợp với các thuốc ARV khác (không dùng đơn độc).

Điều trị bệnh nhân HIV mới bắt đầu hoặc đã điều trị nhưng thất bại phác đồ trước đó.

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Eloxatin 5mg/ml Oxaliplatin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eloxatin 5mg/ml chứa hoạt chất chính là Oxaliplatin, là thuốc hóa trị chống ung thư, thuộc nhóm platinum thế hệ thứ ba, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư đại trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa.

Thuốc Eloxatin 5mg/ml thường được chỉ định:

Ung thư đại tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật)

Ung thư đại trực tràng di căn

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn