Thuốc Capemas Capecitabine 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Capemas Capecitabine 500mg giá bao nhiêu

  • AD_05499

Thuốc Capemas Capecitabine là tiền thuốc (prodrug) của 5-fluorouracil (5-FU) dùng đường uống, được thiết kế để hoạt hóa mạnh hơn tại mô u nhờ enzym thymidine phosphorylase thường biểu hiện cao trong khối u. Thuốc đã trở thành một trụ cột trong điều trị ung thư đại–trực tràng (bổ trợ giai đoạn III và bệnh di căn), ung thư vú (đơn trị hoặc phối hợp sau kháng anthracycline/taxane), ung thư dạ dày/GEJ (thay thế 5-FU trong nhiều phác đồ) và một số bối cảnh khác như CAPTEM cho u thần kinh nội tiết. Ưu điểm lớn là đường uống, giúp thuận tiện cho người bệnh, song đi kèm là đặc trưng độc tính kiểu fluoropyrimidine như tiêu chảy, viêm niêm mạchội chứng bàn tay–bàn chân (HFS), cùng các lưu ý dược di truyền liên quan thiếu hụt DPD/DPYD và tương tác nặng với warfarin.

 

Thuốc Capemas Capecitabine là thuốc gì?

Thuốc Capemas Capecitabine là tiền thuốc (prodrug) của 5-fluorouracil (5-FU) dùng đường uống, được thiết kế để hoạt hóa mạnh hơn tại mô u nhờ enzym thymidine phosphorylase thường biểu hiện cao trong khối u. Thuốc đã trở thành một trụ cột trong điều trị ung thư đại–trực tràng (bổ trợ giai đoạn III và bệnh di căn), ung thư vú (đơn trị hoặc phối hợp sau kháng anthracycline/taxane), ung thư dạ dày/GEJ (thay thế 5-FU trong nhiều phác đồ) và một số bối cảnh khác như CAPTEM cho u thần kinh nội tiết. Ưu điểm lớn là đường uống, giúp thuận tiện cho người bệnh, song đi kèm là đặc trưng độc tính kiểu fluoropyrimidine như tiêu chảy, viêm niêm mạchội chứng bàn tay–bàn chân (HFS), cùng các lưu ý dược di truyền liên quan thiếu hụt DPD/DPYD và tương tác nặng với warfarin.

Cơ chế tác dụng & dược lý phân tử

  • Chuỗi hoạt hóa tại mô u:
    1. Carboxylesterase (gan): capecitabine → 5′-DFCR
    2. Cytidine deaminase (gan, mô): 5′-DFCR → 5′-DFUR
    3. Thymidine phosphorylase (giàu trong u): 5′-DFUR → 5-FU
  • Các chất chuyển hóa hoạt tính của 5-FU:
    • FdUMP ức chế thymidylate synthase, làm cạn kiệt dTMP → ngăn tổng hợp DNA.
    • FUTP/FdUTP chèn vào RNA/DNA → rối loạn phiên mã/sao chép.
  • Ý nghĩa lâm sàng: nhờ ưu thế hoạt hóa trong mô u, Thuốc Capemas Capecitabine có thể đạt tỷ lệ “nhắm đích chức năng” cao hơn tại khối u so với mô lành, hỗ trợ hiệu quả–an toàn.

Dược động học của thuốc Capemas Capecitabine & cách dùng liên quan bữa ăn

  • Hấp thu: sinh khả dụng tốt; uống trong vòng 30 phút sau ăn giúp giảm đỉnh nồng độ đột ngột, hạn chế khó chịu tiêu hóa và giữ ổn định phơi nhiễm.
  • Phân bố–chuyển hóa: qua các bước nêu trên; 5-FU tạo thành tại mô u sẽ được thoái giáng bởi DPD.
  • Thải trừ: chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa; vì vậy chức năng thận ảnh hưởng đáng kể đến liều và an toàn.

Chỉ định của thuốc Capemas Capecitabine

Ung thư đại–trực tràng

  • Bổ trợ sau mổ giai đoạn III (đại tràng): dùng đơn trị hoặc phối hợp oxaliplatin (CAPOX/XELOX) 3–6 tháng tùy nguy cơ T/N.
  • Bệnh di căn: dùng đơn trị hoặc phối hợp oxaliplatin/irinotecan; có thể kết hợp bevacizumab hoặc kháng EGFR tùy kiểu gen và vị trí u. Capecitabine thay thế 5-FU truyền trong nhiều phác đồ (CAPOX thay FOLFOX; XELIRI thay FOLFIRI theo thực hành trung tâm).

Ung thư vú

  • Đơn trị hoặc phối hợp docetaxel ở bệnh nhân đã kháng anthracycline/taxane.

Ung thư dạ dày/GEJ & các bối cảnh khác

  • Thay thế 5-FU trong ECX/EOX, CAPOX.
  • CAPTEM (capecitabine + temozolomide) dùng rộng rãi ở NET tụy tại nhiều cơ sở.

Liều dùng tiêu chuẩn & các biến thể thực hành

  • Đơn trị: 1.250 mg/m²/lần, uống 2 lần/ngày (tổng 2.500 mg/m²/ngày) trong ngày 1–14, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 21 ngày).
  • CAPOX/XELOX: 1.000 mg/m² x 2 lần/ngày ngày 1–14 + oxaliplatin ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
  • Chiến lược khởi liều thực hành (người cao tuổi/ốm yếu): bắt đầu 1.000 mg/m² x 2 lần/ngày, điều chỉnh theo dung nạp để giảm HFS/tiêu chảy mà vẫn đảm bảo hiệu quả.

Nguyên tắc dùng thuốc: luôn uống trong 30 phút sau ăn, chia sáng–tối, nuốt nguyên viên; không tự ý bẻ/nghiền ngoại trừ có chỉ định và hướng dẫn an toàn.

Hiệu chỉnh liều theo chức năng thận & gan

  • Suy thận:
    • ClCr 30–50 mL/phút: giảm 25% liều khởi đầu.
    • ClCr <30 mL/phút: chống chỉ định.
  • Suy gan: thận trọng khi có tăng bilirubin/men gan do di căn; tạm ngừng khi tăng bilirubin nặng, khởi lại với liều giảm khi cải thiện.

Dược di truyền & thiếu hụt DPD (DPYD)

  • DPD là enzym then chốt thoái giáng 5-FU. Thiếu hụt DPD hoàn toàn có thể gây độc tính đe dọa tính mạng ngay từ các chu kỳ đầu: tiêu chảy dữ dội, viêm niêm mạc lan rộng, ức chế tủy, độc tính thần kinh/tim mạch.
  • Khuyến nghị thực hành:
    • Tránh dùng ở bệnh nhân thiếu DPD hoàn toàn; cân nhắc sàng lọc DPYD (genotype/phenotype) trước điều trị nếu điều kiện cho phép.
    • Nếu không xét nghiệm, cần giáo dục nhận biết sớm độc tính nặng và ngừng thuốc kịp thời khi xuất hiện dấu hiệu cảnh báo sớm (tiêu chảy nhiều ngay tuần đầu, sốt, loét miệng nhanh, đau ngực/hồi hộp).

Tương tác thuốc của thuốc Capemas Capecitabine

Warfarin (cảnh báo nặng)

  • Thuốc Capemas Capecitabine có thể tăng nồng độ–tác dụng của warfarin làm tăng INR đáng kể và nguy cơ chảy máu.
  • Quản trị: tránh nếu có thể; nếu buộc phối hợp, đo INR dày (đặc biệt 4–6 tuần đầu và sau mỗi chỉnh liều), giữ chế độ ăn vitamin K ổn định hoặc cân nhắc chuyển LMWH/DOAC phù hợp bối cảnh.

Phenytoin

  • Nồng độ phenytoin có thể tăng → theo dõi triệu chứng ngộ độc và nồng độ thuốc để hiệu chỉnh kịp thời.

Allopurinol

  • Có thể làm giảm hiệu lực fluoropyrimidine → nên tránh phối hợp không cần thiết.

Tác nhân ảnh hưởng DPD

  • Thuốc ức chế DPD (như brivudine) chống chỉ định dùng cùng hoặc gần thời điểm dùng capecitabine.

Hồ sơ an toàn & quản trị độc tính

Hội chứng bàn tay–bàn chân (HFS/PPE)

  • Biểu hiện: đỏ, rát, đau, dày sừng, nứt nẻ lòng bàn tay–bàn chân; ảnh hưởng đáng kể chất lượng sống.
  • Dự phòng chăm sóc: dưỡng ẩm đều đặn (urea, petrolatum), tránh ma sát/nhiệt, dùng găng/tất mềm, giày dép ôm chân vừa vặn.
  • Xử trí:
    • Độ 1–2: tăng chăm sóc da, giảm hoạt động gây ma sát, cân nhắc tạm ngừng ngắn hoặc giảm liều nếu đau ảnh hưởng sinh hoạt.
    • Độ ≥3: tạm ngừng đến khi ≤độ 1 rồi khởi lại với giảm bậc liều. Một số trung tâm dùng thêm pyridoxine hay thuốc kháng viêm chọn lọc; bằng chứng không đồng nhất, áp dụng linh hoạt.

Tiêu chảy & viêm niêm mạc

  • Xử trí sớm: bắt đầu loperamide ngay khi tiêu chảy; bù nước–điện giải; theo dõi dấu hiệu mất nước.
  • Tiêu chảy nặng sớm gợi ý thiếu DPD → ngừng thuốc và đánh giá khẩn.
  • Viêm miệng: súc miệng dung dịch dịu, tránh thức ăn kích ứng; tạm ngừng khi loét độ ≥2.

Huyết học

  • Giảm bạch cầu/tiểu cầu thường nhẹ–vừa so với 5-FU bolus; theo dõi công thức máu mỗi chu kỳ; trì hoãn khi ANC/PLT thấp theo bảng thực hành.

Gan–mật

  • Có thể tăng men gan/bilirubin; tạm ngừng khi tăng nặng và khởi lại với liều giảm khi cải thiện.

Tim mạch

  • Tương tự 5-FU: có thể gây co thắt mạch vành/thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp. Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch vành.

Điều chỉnh liều theo độc tính (định hướng nhanh)

  • Áp dụng giảm bậc liều theo sơ đồ thường dùng (100% → 75% → 50% → ngừng) tùy mức độloại độc tính.
  • Ví dụ điển hình:
    • HFS độ 2 kéo dài/độ 3: tạm ngừng đến khi ≤độ 1, khởi lại giảm 1 bậc; tái phát xem xét giảm thêm hoặc đổi phác đồ.
    • Tiêu chảy độ ≥3: ngừng, bù dịch–điện giải, loại trừ nhiễm trùng; khởi lại khi ≤độ 1 với liều giảm.
    • Tăng bilirubin độ ≥3: tạm ngừng; khởi lại liều giảm khi cải thiện.

Bằng chứng lâm sàng tiêu biểu

  • Trong bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III, Thuốc Capemas Capecitabine cho hiệu quả không kém hơn so với 5-FU/leucovorin truyền tĩnh mạch và có xu hướng ít độc tính huyết học và niêm mạc hơn; điều này ủng hộ vai trò của hóa trị đường uống trong bối cảnh bổ trợ được lựa chọn.
  • Ở mCRC và dạ dày/GEJ, nhiều nghiên cứu và thực hành cho thấy capecitabine có thể thay thế 5-FU truyền trong các phác đồ hai/ba thuốc với hiệu quả tương đương khi liều–lịch hợp lý và quản trị độc tính chủ động.
  • Ở ung thư vú di căn, capecitabine đơn trị/± docetaxel vẫn là lựa chọn cổ điển hữu ích sau thất bại anthracycline/taxane.

“Playbook” cho dược sĩ: thiết lập – theo dõi – tư vấn

Trước khi khởi trị

  • Cân nhắc sàng lọc DPYD/DPD nếu khả dụng; làm xét nghiệm nền: CTM, chức năng gan–thận, điện giải.
  • Rà soát tương tác: đặc biệt warfarin, phenytoin, allopurinol, thuốc ức chế DPD.
  • Hướng dẫn dùng: uống sau ăn, chia sáng–tối, không tự bù liều; cung cấp bộ chăm sóc HFS.

Trong khi điều trị

  • Tái khám sớm (tuần 2–3 của chu kỳ đầu) để phát hiện sớm HFS/tiêu chảy.
  • Theo dõi mỗi chu kỳ: CTM, chức năng gan–thận; nếu dùng warfarin → INR dày giai đoạn đầu.
  • Xử trí độc tính theo thuật toán; ưu tiên ngừng/giảm liều sớm hơn là cố chịu đựng.

Tư vấn người bệnh

  • Dấu hiệu báo động: tiêu chảy ≥4 lần/ngày, sốt, loét miệng lan rộng, đau ngực/hồi hộp, HFS đau nhiều → liên hệ ngay.
  • Dinh dưỡng: ăn mềm, ít dầu mỡ, tránh rượu–đồ cay, uống đủ nước; dưỡng ẩm tay chân hàng ngày.
  • Kế hoạch sinh sản: tránh thai trong điều trị và thời gian khuyến cáo sau ngừng; không cho con bú.

So sánh nhanh với 5-FU truyền và lựa chọn thay thế

  • So với 5-FU bolus/leucovorin, Thuốc Capemas Capecitabine mang lại hiệu quả tương đương trong bổ trợ giai đoạn III, tiện lợi hơn nhờ đường uống, song HFStiêu chảy thường trội hơn; yêu cầu tuân thủ “uống sau ăn” và chăm sóc da.
  • Trong phối hợp, CAPOX/XELOX là chuẩn phổ biến thay FOLFOX; lựa chọn phụ thuộc mục tiêu điều trị, đặc điểm bệnh nhân và điều kiện cơ sở.

Thuốc Capemas Capecitabine giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Capemas Capecitabine: Tư vấn: 0778718459

Thuốc Capemas Capecitabine mua ở đâu?

Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Capecitabine: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Lucidela Idelalisib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucidela Idelalisib là một thuốc nhắm trúng đích phân tử nhỏ, ức chế chọn lọc phosphatidylinositol 3-kinase delta (PI3Kδ) – một isoform chủ yếu biểu hiện ở tế bào B. Bằng cách chặn đường tín hiệu PI3Kδ, thuốc làm gián đoạn sự sống còn, tăng sinh và di cư của tế bào lympho ác tính. Đây là lựa chọn quan trọng trong điều trị các bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL/SLL)u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang (FL) đã qua nhiều dòng điều trị.

 

Mua hàng

Thuốc Luciacal Acalabrutinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Luciacal Acalabrutinib là một thuốc ức chế Bruton’s tyrosine kinase (BTK) thế hệ thứ hai, thiết kế nhằm ức chế chọn lọc BTK mạnh mẽ hơn nhưng ít ảnh hưởng các kinase ngoài đích so với thế hệ đầu (như ibrutinib). Thuốc được phát triển với mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả điều trị các bệnh ác tính tế bào B, đồng thời giảm các tác dụng phụ liên quan đến ức chế ngoài BTK (như rung nhĩ, chảy máu, phát ban) vốn hay gặp với ibrutinib.

Mua hàng

Thuốc Lucinfig Infigratinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucinfig Infigratinib là chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc FGFR1–3 (mã phát triển: BGJ398), dùng đường uống. Trước khi bị rút phê duyệt tại Mỹ, thuốc có chỉ định tăng tốc cho cholangiocarcinoma tiến xa/di căn không cắt được mang hợp nhất/tái sắp xếp FGFR2 sau ít nhất một phác đồ toàn thân; liều chuẩn 125 mg/ngày dùng 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày).

 

Mua hàng

Thuốc Lucivande Vandetanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucivande Vandetanib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) đường uống có phổ đích đa trục: RET, VEGFR, EGFR (và một số kinase khác như BRK, TIE2, EPH, Src). Nhờ đó, thuốc đồng thời ức chế tín hiệu tăng sinh khối u (RET/EGFR) và tân sinh mạch (VEGFR)—hai động lực bệnh sinh quan trọng trong ung thư tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma – MTC). Thuốc được phê duyệt cho điều trị MTC có triệu chứng hoặc tiến triểnbệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ tại chỗ–tiến xa hoặc di căn. Liều khuyến cáo: 300 mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp.

 

Mua hàng

Thuốc Lucipac Pacritinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucipac Pacritinib là thuốc ức chế kinase đường uống, hướng đích ưu tiên JAK2 (đồng thời ức chế IRAK1, ACVR1 và một số kinase khác), được thiết kế cho bệnh nhân xơ tủy (myelofibrosis, MF)giảm tiểu cầu nặng—một quần thể lâm sàng vốn khó điều trị do nguy cơ chảy máu cao và độc tính ức chế tủy của nhiều thuốc

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn