0 ₫
Thuốc Tiepanem có thành phần chính là Meropenem 1g là một loại kháng sinh thuộc nhóm carbapenem. Meropenem có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn kháng thuốc, chẳng hạn như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng, và nhiễm trùng máu.
Meropenem hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, dẫn đến sự tiêu diệt vi khuẩn.
Thành phần: Meropenem 1g
Hãng sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A – Italy
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
600,000 ₫
800,000 ₫
Thuốc Vortero Voriconazole là một hợp chất triazole được sử dụng để điều trị nhiễm nấm.
Thuốc Doenza 5mg chứa hoạt chất Donepezil, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Alzheimer – một dạng suy giảm trí nhớ và chức năng nhận thức thường gặp ở người cao tuổi. Donepezil thuộc nhóm thuốc ức chế men acetylcholinesterase, giúp tăng cường hoạt động của acetylcholine trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng cho trí nhớ và tư duy.
3,000,000 ₫
4,000,000 ₫
Thuốc Selinex Selinexor là một chất ức chế chọn lọc đầu tiên trong lớp của hợp chất vận chuyển hạt nhân (SINE). Selinexor, kết hợp với bortezomib và dexamethasone, hiện đang được chấp thuận để điều trị đa u tủy, một loại ung thư được hình thành từ các tế bào plasma sản xuất kháng thể. Tình trạng này thường được điều trị bằng hóa trị bortezomib và dexamethasone liều cao, sau đó là cấy ghép tế bào gốc tự thân. Các liệu pháp hóa trị khác cho đa u tủy bao gồm lenalidomide và dexamethasone, thalidomide, và có thể bao gồm melphalan nếu bệnh nhân không đủ điều kiện để cấy ghép.8 Selinexor cũng được cấp phép tăng tốc để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát hoặc chịu lửa (DLBCL) đã trải qua ít nhất 2 dòng điều trị toàn thân.
5,000,000 ₫
Thuốc Laronib Larotrectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị các khối u rắn bằng phản ứng tổng hợp gen tyrosine kinase thụ thể thần kinh, di căn, nguy cơ phẫu thuật cao hoặc không có phương pháp điều trị thay thế.
Thuốc Luciale Alectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị ung thư phổi ung thư hạch anaplastic lymphoma kinase di căn dương tính không phải tế bào nhỏ.
2,000,000 ₫
Thuốc Lentris Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
19,500,000 ₫
20,000,000 ₫
Thuốc Giotrif Afatinib là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển cục bộ hoặc di căn (NSCLC) với đột biến EGFR không kháng thuốc hoặc kháng hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
1,200,000 ₫
1,500,000 ₫
Thuốc Herticad Trastuzumab là một kháng thể protein thụ thể 2 yếu tố tăng trưởng biểu bì chống người đơn dòng được sử dụng để điều trị ung thư vú, dạ dày thực quản và dạ dày dương tính với HER2.
Thuốc Suniheet Sunitinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể và tác nhân hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) và khối u mô đệm đường tiêu hóa kháng imatinib (GIST).
Thuốc Zometa Axit zoledronic là một bisphosphonate được sử dụng để điều trị tăng calci máu liên quan đến bệnh ác tính, đa u tủy và di căn xương từ các khối u rắn.
4,500,000 ₫
Thuốc Xgeva Denosumab là một chất ức chế phối tử RANK (RANKL) được sử dụng để kiểm soát loãng xương ở những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại