Sản phẩm uy tín
Chất lượng
Đồi trả 7 ngày
Hoàn tiền 100%
Dược sĩ lâm sàng
Kinh nghiệm tư vấn
Miễn phí giao hàng
toàn quốc
3,500,000 ₫
4,000,000 ₫
Thuốc Capelieva 500 Capecitabine là một chất ức chế chuyển hóa nucleoside được chỉ định để điều trị các loại đường tiêu hóa khác nhau, bao gồm ung thư tuyến tụy và ung thư vú.
1,300,000 ₫
1,500,000 ₫
Thuốc Aetoxisclerol lauromacrogol 2% thuộc một nhóm thuốc gọi là tác nhân xơ cứng. Các tác nhân xơ cứng là các tác nhân hóa học, khi được tiêm vào tĩnh mạch bị ảnh hưởng, làm cho các thành tĩnh mạch sưng lên để chúng dính vào nhau. Điều này ngăn cản lưu thông máu bằng cách biến tĩnh mạch thành mô sẹo. Sau một vài tuần, tĩnh mạch biến mất.
2,500,000 ₫
Thuốc Heetanib Pazopanib 200mg là một chất chống ung thư được sử dụng trong điều trị ung thư tế bào thận tiến triển và sarcoma mô mềm tiến triển ở những bệnh nhân hóa trị trước đó.
12,500,000 ₫
13,000,000 ₫
Thuốc Sotokras Sotorasib được chỉ định là đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển cục bộ hoặc di căn KRAS G12C (NSCLC), những người đã tiến triển hoặc không dung nạp với hóa trị liệu dựa trên bạch kim và / hoặc liệu pháp miễn dịch chống PD-1 / PD-L1.
0 ₫
Thuốc Ivosenib 250mg Ivosidenib là một chất ức chế isocitrate dehydrogenase-1 được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính và ung thư đường mật ở người lớn có đột biến IDH1 nhạy cảm.
Thuốc Selcaxen 80 Selpercatinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như ung thư phổi, ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến giáp thể tủy, một số khối u rắn khác). Selpercatinib thuộc về một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thuốc Flecainide Acetate là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các rối loạn nhịp tim, đặc biệt là những trường hợp liên quan đến nhịp tim nhanh (tachycardia). Nó thuộc nhóm các chất chống nhịp tim.
Cụ thể, Flecainide Acetate có thể được sử dụng để điều trị các loại nhịp tim không đều như nhịp tim siêu nhanh (supraventricular tachycardia) và nhịp tim bất thường (atrial fibrillation). Thuốc này cũng có thể được kết hợp với các loại khác để kiểm soát nhịp tim ổn định hơn ở những người có các vấn đề nhịp tim.
Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng
12,000,000 ₫
Thuốc Ibrutix Ibrutinib là một tác nhân chống ung thư được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho tế bào lớp phủ và Macroglobulinemia của Waldenstrom.
Thuốc Zometa Axit zoledronic là một bisphosphonate được sử dụng để điều trị tăng calci máu liên quan đến bệnh ác tính, đa u tủy và di căn xương từ các khối u rắn.
Thuốc Ca Atra 10mg Tretinoin là một dẫn xuất vitamin A được sử dụng để điều trị mụn vulgaris và một số loại bệnh bạch cầu promyelocytic, cũng như các tình trạng da khác nhau trong các loại thuốc không kê đơn.
14,000,000 ₫
15,000,000 ₫
Thuốc Capmaxen Capmatinib 200mg là một chất ức chế kinase nhắm mục tiêu tyrosine kinase thụ thể c-Met trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với MET exon 14.
5,500,000 ₫
6,000,000 ₫
Thuốc Myvelpa chứa Sofosbuvir và velpatasvir kết hợp được sử dụng có hoặc không có ribavirin để điều trị nhiễm viêm gan C mãn tính kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 (bao gồm cả có hoặc không có xơ gan).
Thuốc Lorbrexen 100 Lorlatinib là một chất ức chế kinase u lympho anaplastic được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn anaplastic lymphoma kinase di căn dương tính không phải tế bào nhỏ.
38,000,000 ₫
39,000,000 ₫
Thuốc Xalkori Crizotinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC), nơi các khối u đã được xác nhận là anaplastic lymphoma kinase (ALK), hoặc ROS1 dương tính.
2,300,000 ₫
Thuốc Pylera kết hợp này được sử dụng với thuốc chẹn axit (ví dụ, thuốc ức chế bơm proton như omeprazole). Nó được sử dụng để điều trị loét dạ dày / ruột do vi khuẩn H. pylori gây ra và để ngăn ngừa các vết loét quay trở lại. Mỗi viên nang chứa 3 loại thuốc: bismuth subcitrate, metronidazole và tetracycline
8,500,000 ₫
9,000,000 ₫
Thuốc Anagrelide là một chất giảm tiểu cầu được sử dụng để điều trị tăng tiểu cầu, và các biến chứng liên quan của nó, thứ phát sau các khối u tăng sinh tủy.
Anagrelide là một chất giảm tiểu cầu được sử dụng để giảm mức tiểu cầu tăng cao nguy hiểm (tức là để điều trị tăng tiểu cầu) ở những bệnh nhân bị u tủy.9 Nó là một imidazoquinazoline uống lần đầu tiên được chấp thuận sử dụng ở Mỹ vào năm 1997. Nó dường như mang tỷ lệ đáp ứng tốt hơn so với các phương pháp điều trị tăng tiểu cầu khác (ví dụ như busulfan, hydroxyurea) và có thể được dung nạp tốt hơn.
Thuốc Methocel chứa hoạt chất chính là Methotrexate 2.5mg, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý, bao gồm:
Ung thư: Thuốc Methocel 2.5 Methotrexate thường được sử dụng trong điều trị các loại ung thư như ung thư vú, ung thư tuyến tụy, và ung thư tuỷ.
Bệnh viêm khớp: Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng cấp tính.
Bệnh tự miễn nhiễm: Thuốc Methocel 2.5 Methotrexate cũng có thể được kê đơn để điều trị một số bệnh tự miễn nhiễm như bệnh Lupus.
Thuốc Lenakaso Lenalidomide là một dẫn xuất thalidomide được sử dụng để điều trị đa u tủy và thiếu máu trong hội chứng myelodysplastic nguy cơ thấp đến trung bình.
2,900,000 ₫
3,200,000 ₫
Thuốc Anti D Immunoglobulin hay còn gọi là Globulin miễn dịch Rho (D) ở người là một giải pháp kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa isoimmunization của bệnh nhân âm tính Rho (D) tiếp xúc với máu dương tính với Rho (D) trong thai kỳ hoặc truyền máu.
Thuốc Urispas 200mg là một loại thuốc chứa thành phần hoạt chất là flavoxate hydrochloride. Flavoxate là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến đường tiểu, đặc biệt là trong trường hợp viêm nhiễm đường tiểu hoặc cơ bị co thắt ở đường tiểu.
Thuốc Depo Medrol 40mg với thành phần chính là Methylprednisolone Acetaten là một loại corticosteroid, thuộc nhóm thuốc chống viêm và ức chế hệ thống miễn dịch. Nó được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, Bệnh gút, Bệnh hen suyễn và các bệnh đường hô hấp, Dermatitis và các vấn đề da liễu Bệnh lupus erythematosus, Các vấn đề nhiễm trùng và viêm nhiễm.
7,000,000 ₫
Thuốc Tizicer Ceritinib 150 là một chất ức chế kinase chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính anaplastic lymphoma kinase (ALK) (NSCLC) ở những bệnh nhân không đáp ứng lâm sàng đầy đủ hoặc không dung nạp crizotinib.
Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) trong trường hợp biểu hiện EGFR của khối u dương tính với đột biến T790M như được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận và đã tiến triển sau điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase EGFR thế hệ đầu tiên.
3,000,000 ₫
Thuốc Pholenva Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
Thuốc Vfend với thành phần chính là Voriconazole 200mg là một loại thuốc chống nấm, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm nấm nặng, đặc biệt là ở những người có hệ miễn dịch suy giảm. Thuốc Vfend Voriconazole có thể được kê đơn để điều trị các loại nấm như Candida, Aspergillus, Fusarium và Cryptococcus.
Thuốc Saibriga 90 Brigatinib là một loại thuốc ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc một loại ung thư phổi gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Nó được sử dụng ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây bằng thuốc thuộc nhóm ức chế ALK hoặc những người đã được điều trị trước đó bằng chất ức chế ALK crizotinib.
Thuốc Moboxen Mobocertinib 40mg là chất ức chế tyrosine kinase đường uống (TKI) đầu tiên được thiết kế đặc biệt để nhắm mục tiêu có chọn lọc các đột biến chèn Exon20 thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Thuốc Moboxen chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi có đột biến gen EGFR ở Exen 20.
Thuốc Kapeda Capecitabine 500mg là một tác nhân hóa trị liệu dùng đường uống được sử dụng trong điều trị ung thư vú và đại trực tràng di căn. Capecitabine là một tiền chất, được chuyển đổi bằng enzyme thành fluorouracil (chất chống chuyển hóa) trong khối u, nơi nó ức chế tổng hợp DNA và làm chậm sự phát triển của mô khối u.
11,500,000 ₫
Thuốc Pholorla Lorlatinib 100mg là chất ức chế tyrosine kinase ALK thế hệ thứ ba (TKI) cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ALK dương tính được FDA Mỹ phê duyệt lần đầu tiên vào tháng 11/2018. Sau đó, nó đã được EMA phê duyệt vào năm 2019 để điều trị cho một số bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với ALK đã được điều trị trước đó, tiếp theo là sự chấp thuận mở rộng vào năm 2022 để đưa lorlatinib vào lựa chọn điều trị đầu tay trong NSCLC dương tính với ALK.
8,000,000 ₫
Thuốc Ventoxen Venetoclax được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) hoặc u lymphocytic nhỏ (SLL). Nó cũng được sử dụng kết hợp với azacitidine, hoặc decitabine, hoặc cytarabine liều thấp để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính mới được chẩn đoán (AML) ở người lớn từ 75 tuổi trở lên, hoặc những người có bệnh đi kèm ngăn cản việc sử dụng hóa trị liệu cảm ứng chuyên sâu.
Thuốc Wegovy Semaglutide 2,4mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ ≥12 tuổi với béo phì (BMI ≥30 đối với người lớn, BMI ≥ phân vị thứ 95 theo tuổi và quan hệ tình dục đối với trẻ em), hoặc một số người lớn thừa cân (BMI ≥27) (thừa cân) những người cũng có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng để giúp đỡ Họ giảm cân và giữ nó. Wegovy® nên được sử dụng với kế hoạch bữa ăn giảm calo và tăng hoạt động thể chất
35,000,000 ₫
Thuốc Lumakras Sotorasib 120mg là một loại thuốc được sử dụng cho ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC). Đặc biệt, nó được sử dụng cho người lớn có đột biến cụ thể gọi là KRAS G12C trong ung thư phổi. Thuốc Lumakras (sotorasib) thường chỉ được khuyến cáo khi điều trị lựa chọn đầu tiên không còn hiệu quả nữa.
Thuốc Meladinine 0.1% Methoxsalen được sử dụng để điều trị một số bệnh da nhất định, bao gồm bệnh lichen planus, bệnh sẹo sừng hóa, bệnh cơ thể đốm nâu, và một số trường hợp bệnh lý về da khác. Thuốc này được sử dụng kết hợp với ánh sáng UVA (tia cực tím A) trong quá trình điều trị.
Thuốc Jakavi ruxolitinib được chỉ định cho bệnh nhân điều trị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát & xơ tủy sau khi tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ.
Các hoạt chất trong Jakavi, ruxolitinib, hoạt động bằng cách ngăn chặn một nhóm các enzyme được gọi là Janus kinase (JAKs), có liên quan đến việc sản xuất và tăng trưởng của các tế bào máu. Trong myelofibrosis và polycythaemia vera, có quá nhiều hoạt động JAK, dẫn đến việc sản xuất bất thường của các tế bào máu. Những tế bào máu này di chuyển đến các cơ quan, bao gồm cả lá lách, khiến các cơ quan trở nên to ra. JAK cũng tham gia vào sự phát triển và kích hoạt các tế bào máu đóng vai trò trong bệnh ghép so với vật chủ. Bằng cách ngăn chặn JAKs, Jakavi làm giảm sản xuất các tế bào máu, do đó làm giảm các triệu chứng của bệnh.
5,000,000 ₫
Thuốc Cerinib Ceritinib được sử dụng ở những người bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC). Cụ thể, nó được sử dụng để điều trị NSCLC với một đột biến trong protein ALK. Bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm khác nhau (ví dụ: xét nghiệm hình ảnh, sinh thiết và xét nghiệm dấu ấn sinh học) để giúp tìm ra loại ung thư phổi bạn mắc phải và mức độ lan rộng của nó. Biết thông tin như vậy về bệnh ung thư phổi bạn có sẽ giúp bác sĩ quyết định phương pháp điều trị nào là tốt nhất cho bạn.
Thuốc Tonios 0.5 với thành phần chính là Entecavir 0.5mg là thuốc chống virus viêm gan siêu vi B (HBV). Nó được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính hoặc mãn tính, đảm bảo ức chế sao cho virus không phát triển hoặc phát triển chậm. Nó có thể giúp giảm nguy cơ viêm gan, xơ gan và ung thư gan do virus viêm gan B gây ra.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại