0 ₫
Thuốc Mounjara Tirzepatide là một chất chủ vận thụ thể GIP và GLP-1 kép được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại II ở người lớn như một chất bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Thuốc tiêm Zoldonat (Axit zolcdronic) là một loại bisphosphonate được sử dụng để điều trị bệnh Paget, nồng độ canxi trong máu cao do ung thư (tăng canxi máu ác tính), đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương di căn. Zoldonat (Axit zolcdronic) cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.
Thuốc 3D Het đã được phát triển để điều trị Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1). Thuốc 3D Het (Dolutegravir, Lamivudine và Tenofovir disoproxil Fumarate) được chỉ định là phác đồ điều trị hoàn chỉnh cho người lớn và trẻ em bị nhiễm HIV.
Thuốc 3D Het là sự kết hợp của chất ức chế chuyển chuỗi integrase và chất ức chế phiên mã ngược nucleoside. Thuốc hoạt động bằng cách tăng số lượng tế bào T CD4 và kích thích hệ thống miễn dịch chống lại nhiễm trùng. Do đó, thuốc làm giảm tải lượng vi-rút HIV trong máu và làm giảm mức độ nghiêm trọng của nhiễm HIV.
Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng
Thuốc Tesmon là thuốc chứa Testosterone Propionate 25mg, một dạng ester của testosterone, hormone sinh dục nam quan trọng.
Thuốc Tesmon Testosterone Propionat 25mg được chỉ định để:
Điều trị suy sinh dục nam: Dùng cho nam giới bị thiếu hụt testosterone do các nguyên nhân như rối loạn chức năng tinh hoàn hoặc tuyến yên.
Hỗ trợ trong liệu pháp thay thế testosterone (TRT): Dành cho người có mức testosterone thấp gây ảnh hưởng đến sinh lý và sức khỏe.
Kích thích tăng trưởng và phát triển đặc điểm sinh dục nam: Sử dụng trong trường hợp dậy thì muộn.
Điều trị một số bệnh lý khác: Chẳng hạn như loãng xương liên quan đến thiếu hụt androgen, giảm ham muốn tình dục do testosterone thấp.
Thuốc Calbitin Topotecan là một loại thuốc hóa trị điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ. Loại ung thư này bắt đầu khi các tế bào khỏe mạnh trong phổi của bạn đột biến hoặc thay đổi thành tế bào ung thư.
Calbitin Topotecan là một loại thuốc hóa trị. Thuốc Calbitin Topotecan được dùng để điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ.
Thuốc Calbitin Topotecan có thể được sử dụng cho mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc.
Thuốc Stelara (Ustekinumab) được sử dụng để điều trị các loại bệnh Crohn, bệnh vẩy nến mảng bám, viêm khớp vẩy nến và viêm loét đại tràng, tất cả đều là các tình trạng tự miễn dịch.
Thuốc tiêm Stelara là chất ức chế interleukin hoạt động bằng cách ngăn chặn một số protein trong cơ thể bạn được gọi là IL-12 (interleukin-12) và IL-23 (interleukin-23) gây viêm trong các tình trạng tự miễn dịch này. Stelara hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của IL-12 và IL-23, giúp giảm viêm, đau, sưng và các triệu chứng về da mà bạn có thể gặp phải.
Thuốc Stelara thường được tiêm dưới da (tiêm dưới da), và truyền Stelara vào tĩnh mạch, đối với liều đầu tiên để điều trị bệnh Crohn và viêm loét đại tràng.
Thuốc Stelara lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào ngày 25 tháng 9 năm 2009, dành cho người lớn bị bệnh vẩy nến từ trung bình đến nặng và kể từ đó, việc chấp thuận đã được mở rộng để bao gồm các tình trạng khác. Stelara Crohns disease được FDA chấp thuận vào ngày 26 tháng 9 năm 2016.
Thuốc Viropil là một loại thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị HIV/AIDS. Thuốc Viropil là một viên nén kết hợp ba hoạt chất:
Dolutegravir 50mg: Một chất ức chế integrase của virus HIV, ngăn chặn sự nhân lên của virus trong tế bào.
Lamivudine 300mg: Một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI), giúp làm giảm lượng virus trong cơ thể.
Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg: Một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide (NtRTI), giúp ngăn chặn sự phát triển của virus HIV.
Viropil thường được sử dụng như một phác đồ điều trị bậc một cho bệnh nhân nhiễm HIV-1, giúp kiểm soát tải lượng virus và cải thiện hệ miễn dịch.
Hãng sản xuất: Emcure Pharmaceuticals, Ấn Độ
Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên
Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) được dùng để điều trị bệnh lao. Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm chủ yếu ảnh hưởng đến phổi, nhưng cũng có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể như thận, não, cột sống và tủy xương. Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol )không có tác dụng chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi-rút gây ra, bao gồm cả cảm lạnh và cúm.
Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) là sự kết hợp của bốn loại thuốc chống lao: Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide và ethambutol. Isoniazid ngăn ngừa sự hình thành thành tế bào vi khuẩn. Đồng thời, rifampicin vô hiệu hóa một loại enzyme của vi khuẩn (RNA-polymerase), loại enzyme mà vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) cần để tạo ra các protein thiết yếu và sinh sản. Ethambutol và pyrazinamide hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Nhìn chung, chúng tiêu diệt vi khuẩn và điều trị nhiễm trùng.
Thuốc Eraxis Anidulafungin được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng nấm. Anidulafungin thuộc nhóm thuốc được gọi là echinocandin. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.
Giá thuốc Eraxis Anidulafungin: liên hệ 0869966606
- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội
- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11
Tư vấn 0906297798
Đặt hàng 0869966606
Thuốc Tafpera Tenofovir alafenamide 25mg được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính (HBV) ở những bệnh nhân mắc bệnh gan còn bù.
Bệnh nhân dùng thuốc Tafpera Tenofovir alafenamide 25mg theo chỉ định của bác sĩ
Giá thuốc Tafpera Tenofovir alafenamide 25mg liên hệ: Thuốc kê đơn nên sử dụng dưới sự tư vấn của bác sĩ
Hà Nội: 60 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Tư vấn: 0971054700
Bút tiêm Abasaglar KwikPen được chỉ định để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn và trẻ em mắc bệnh tiểu đường týp 1 và ở người lớn mắc bệnh tiểu đường týp 2.
Insulin Glargine là dung dịch vô trùng của insulin glargine dùng để tiêm dưới da. Insulin glargine là một chất tương tự insulin người tái tổ hợp, là chất hạ đường huyết tác dụng kéo dài (thời gian tác dụng lên đến 24 giờ), dùng đường tiêm.
Insulin Glargine được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Chức năng chính của insulin glargine là điều hòa quá trình chuyển hóa glucose. Insulin và các chất tương tự của nó làm hạ đường huyết bằng cách kích thích sự hấp thu glucose ở ngoại vi, chủ yếu là cơ xương và mỡ, và bằng cách ức chế sản xuất glucose ở gan. Insulin ức chế quá trình phân giải lipid và phân giải protein và tăng cường tổng hợp protein.
Thuốc Zaluta Enzalutamide là một loại thuốc ngăn chặn tác dụng của hormone testosterone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt phát triển ở một phần của hệ thống sinh sản nam giới được gọi là tuyến tiền liệt. Tuyến này nằm bên dưới bàng quang và phía trước trực tràng của bạn.
Thuốc Zaluta Enzalutamide ngăn chặn tác dụng của hormone nam gọi là testosterone. Thuốc Zaluta Enzalutamide điều trị một số loại ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc Zaluta Enzalutamide có thể được sử dụng cho mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại