0 ₫
Thuốc Repatha Evolocumab thường được sử dụng cho các tình trạng sau.
Để giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và một số loại phẫu thuật tim ở những người mắc bệnh tim
Để giảm mức cholesterol xấu (LDL-C) ở những người có mức cholesterol cao
Để giảm mức cholesterol xấu (LDL-C) ở những người sinh ra mắc bệnh di truyền ảnh hưởng đến cách cơ thể loại bỏ cholesterol khỏi máu (tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử hoặc tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử)
Thuốc Repatha cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng bệnh lý khác theo chỉ định của bác sĩ chăm sóc sức khỏe.
Thuốc Velphorob Sucroferric oxyhydroxide 500mg chỉ định điều trị bệnh gì?
Thuốc Velphorob Sucroferric oxyhydroxide 500mg là chất kết dính phosphate giúp ngăn ngừa tình trạng hạ canxi máu (nồng độ canxi trong máu thấp) do lượng phốt pho tăng cao.
Thuốc Velphorob Sucroferric oxyhydroxide 500mg được sử dụng để kiểm soát nồng độ phốt pho ở những người mắc bệnh thận mãn tính đang chạy thận nhân tạo.
Thuốc Velphoro cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
Tư vấn 0906297798
Thuốc Rasalect chứa hoạt chất Rasagiline 1mg là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson. Rasagiline thuộc nhóm chất ức chế monoamine oxidase-B (MAO-B), hoạt động bằng cách tăng cường nồng độ dopamine trong não. Đây là một loại thuốc giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh Parkinson như run, cứng cơ và khó khăn trong vận động.
Thuốc Rasalect 1mg có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác, chẳng hạn như levodopa.
Hoạt chất: Rasagiline 1mg
Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Hãng sản xuất: Sunpharma, Ấn Độ
Thuốc Cabenuva là một loại thuốc kết hợp chứa hai thành phần hoạt chất: cabotegravir và rilpivirine. Đây là một phương pháp điều trị dành cho người nhiễm HIV (Human Immunodeficiency Virus) và được sử dụng để duy trì kiểm soát tình trạng nhiễm HIV ở những bệnh nhân đã có tải lượng virus không phát hiện được nhờ liệu pháp điều trị kháng virus (ART) trước đó.
Cabotegravir: Là chất ức chế integrase. Integrase là một loại enzyme (protein) mà virus HIV sử dụng để xâm nhập vào tế bào của bạn và tạo ra nhiều bản sao của chính nó. Cabotegravir hoạt động bằng cách chặn integrase, do đó ngăn chặn virus HIV lây lan.
Rilpivirine: Là chất ức chế phiên mã ngược không phải nucleoside (NNRTI). Nó ngăn chặn một loại enzyme gọi là phiên mã ngược, ngăn chặn virus HIV tự sao chép và lây lan.
Hoạt chất: Cabotegravir, Rilpivirine
Hàm lượng: 600mg/ 3ml- 900mg/ 3ml
Quy cách đóng gói: Hộp 2 ống riêng biệt, Thuốc pha tiêm dưới da
Hãng sản xuất: ViiV Healthcare – Santa Clara, Mỹ
Thuốc Vizimpro Dacomitinib là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với EGFR exon 19 xóa exon 21 L858R thay thế.
Thuốc L-ASAP 10000IU chứa hoạt chất L-Asparaginase, và được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp tính (acute lymphoblastic leukemia - ALL). L-Asparaginase là một enzyme giúp phá vỡ asparagine, một loại axit amin cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư. Bởi vì tế bào ung thư không thể tự tổng hợp asparagine, chúng phụ thuộc vào nguồn cung cấp từ bên ngoài. L-Asparaginase làm giảm lượng asparagine trong máu, từ đó ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thành phần chính: L- Asparaginase 10000 IU
Dạng Bào Chế: Tiêm truyền
Đóng Gói: Hộp 1 lọ
Hãng sản xuất: Neuva Biogen – Ấn Độ
1,400,000 ₫
1,500,000 ₫
Thuốc Avegra Bevacizumab là một kháng thể yếu tố tăng trưởng nội mô chống mạch máu đơn dòng được sử dụng kết hợp với các chất chống ung thư để điều trị nhiều loại ung thư.
Thuốc Lucilenva Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
Thuốc Verzenio Abemaciclib là một loại thuốc dùng để điều trị HR + HER2- ung thư vú tiến triển hoặc di căn.
Thuốc Twynsta là một loại thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất: Telmisartan (40mg) và Amlodipine (5mg). Đây là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp (cao huyết áp), giảm nguy cơ các vấn đề liên quan đến tim mạch, như đột quỵ và cơn nhồi máu cơ tim
Thành phần:
Telmisartan: Là một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), giúp làm giãn mạch máu và giảm huyết áp.
Amlodipine: Là một thuốc chẹn kênh canxi, giúp làm giãn mạch và cải thiện lưu thông máu.
Thương hiệu: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG, Đức
Quy cách đóng gói: Hộp 90 viên
Thuốc Palonosetron thuộc nhóm thuốc chống nôn và nôn (antiemetic), được sử dụng chủ yếu để ngăn ngừa và điều trị tình trạng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu trong điều trị ung thư. Palonosetron hoạt động bằng cách chẹn các thụ thể serotonin 5-HT3 trong hệ thần kinh, giúp giảm cảm giác buồn nôn và nôn.
Thuốc Palonosetron thường được tiêm tĩnh mạch trước khi bắt đầu hóa trị liệu. Liều lượng cụ thể sẽ tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng của từng bệnh nhân.
Hoạt chất: Palonosetron 0.25mg
Đơn vị sản xuất: Công ty Dược & TTBYT Bình Định (Bidiphar) Việt Nam
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
105,000,000 ₫
120,000,000 ₫
Thuốc Venclexta Venetoclax là một chất ức chế BCL-2 được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại