0 ₫
Thuốc Photalaz Talazoparib là một chất ức chế poly-ADP ribose polymerase được sử dụng để điều trị ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn HER2-, BRCA và ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn đột biến gen HRR.
Thuốc Enzamas Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen thế hệ thứ hai được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến và ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến di căn.
13,000,000 ₫
15,000,000 ₫
Thuốc Zelboraf Vemurafenib là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc một tình trạng hiếm gặp gọi là Bệnh Erdheim-Chester và một loại ung thư da gọi là khối u ác tính.
Thuốc Vinlon chứa Vincristine Sulphate 1mg, là một loại thuốc hóa trị được sử dụng trong điều trị các loại ung thư. Vincristine là một thuốc chống ung thư thuộc nhóm alcaloid vinca, hoạt động bằng cách ngừng sự phân chia tế bào, từ đó ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các bệnh ung thư như ung thư bạch cầu lympho, ung thư vú, ung thư tinh hoàn, ung thư tuyến yên, và một số loại ung thư khác.
Hoạt chất: Vincristine Sulphate 1mg
Hãng sản xuất: Celon Laboratories Ltd, Celon Laboratories Ltd, Ấn Độ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Liên hệ với chúng tôi 0985671128
Thuốc tiêm Colistimethate 150mg là một dạng thuốc kháng sinh tiêm dùng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng, đặc biệt là những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn Gram âm kháng thuốc. Thành phần chính của thuốc là Colistimethate sodium, là một tiền chất của colistin – một loại kháng sinh thuộc nhóm polymyxin, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách phá vỡ màng tế bào của chúng.
Thuốc Lytgobi Futibatinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị ung thư đường mật trong gan ở người lớn được điều trị trước đó.
Thuốc Medoome 40mg chứa hoạt chất Omeprazole 40mg, là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng giảm tiết acid dạ dày.
Hoạt chất: Omeprazol 40 mg
Hãng sản xuất: KRKA, D.D., . Novo Mesto
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 28 viên
Thuốc Trientine Cuchel 250mg được sử dụng để điều trị một rối loạn di truyền nhất định (bệnh Wilson). Rối loạn này gây ra quá nhiều đồng tích tụ trong gan, não và các bộ phận khác của cơ thể. Trientine hoạt động bằng cách liên kết với đồng, giúp cơ thể bạn loại bỏ thêm đồng. Điều này có thể làm giảm các triệu chứng như các vấn đề về lời nói / nuốt / phối hợp, mệt mỏi, thiếu thèm ăn, đau bụng, vàng mắt / da, tích tụ chất lỏng ở chân / bụng, cử động không kiểm soát được hoặc cứng cơ.
Thuốc Zinforo chứa thành phần chính là Ceftaroline fosamil 600mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ năm, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn. Ceftaroline fosamil hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn việc tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc Zinforo thường được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng phức tạp, bao gồm:
Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Nhiễm trùng phổi (viêm phổi mắc phải trong cộng đồng).
Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc Zinforo có phổ tác dụng rộng, bao gồm các vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng kháng methicillin - MRSA) và các vi khuẩn Gram âm. Nó được sử dụng khi các kháng sinh khác không hiệu quả hoặc khi bệnh nhân có nguy cơ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc.
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách: Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.p.A, Ý
Thuốc Leuben Bendamustine là một loại thuốc mù tạt nitơ đã được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) và u lympho không Hodgkin tế bào B (NHL). Bendamustine là một dẫn xuất mechlorethamine lưỡng chức năng có khả năng hình thành các nhóm alkyl ưa điện liên kết cộng hóa trị với các phân tử khác. Thông qua chức năng này như một tác nhân kiềm hóa, bendamustine gây ra các liên kết chéo trong và giữa các sợi giữa các cơ sở DNA dẫn đến chết tế bào. Nó hoạt động chống lại cả tế bào hoạt động và không hoạt động, mặc dù cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được biết.
Thuốc Carbiget chứa hoạt chất Cabergoline 0.5mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chủ vận dopamine. Cabergoline có tác dụng chính là ức chế sự sản xuất hormone prolactin từ tuyến yên, thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng prolactin máu: Prolactin là hormone kích thích sự sản xuất sữa ở phụ nữ sau sinh. Ở những người có mức prolactin cao (tăng prolactin máu), cabergoline giúp giảm nồng độ prolactin trong máu, từ đó làm giảm các triệu chứng như rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, và các vấn đề về tiết sữa không mong muốn.
Điều trị u tuyến yên: Cabergoline có thể được sử dụng trong các trường hợp khối u tuyến yên tiết prolactin, giúp thu nhỏ kích thước khối u và kiểm soát sự tiết prolactin.
Điều trị các rối loạn khác liên quan đến prolactin: Một số trường hợp rối loạn kinh nguyệt và các vấn đề sức khỏe sinh sản khác liên quan đến prolactin cao cũng có thể được điều trị bằng cabergoline.
Quy cách: Hộp 10 hộp nhỏ. Mỗi hộp có 4 viên
Hãng sản xuất: Spira
Thuốc Lazcluze Lazertinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng kết hợp với amivantamab để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với đột biến EGFR.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại