Sản phẩm uy tín
Chất lượng
Đồi trả 7 ngày
Hoàn tiền 100%
Dược sĩ lâm sàng
Kinh nghiệm tư vấn
Miễn phí giao hàng
toàn quốc
3,000,000 ₫
4,000,000 ₫
Thuốc Lucicapiva Capivasertib là một chất ức chế serine / threonine kinase được sử dụng để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính, tiến triển cục bộ hoặc di căn.
5,000,000 ₫
Thuốc Lucibelzu Belzutifan là một chất ức chế yếu tố gây thiếu oxy 2α được sử dụng như một chất chống ung thư trong điều trị một số bệnh ung thư liên quan đến bệnh von Hippel-Lindau (VHL).
Thuốc Luciaxi Axitinib là thuốc ức chế VEGFR và kinase dạng uống được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển sau khi thất bại với một liệu pháp toàn thân trước đó.
0 ₫
Thuốc Calquence chỉ định điều trị cho bệnh nhân nào?
Thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như u lympho tế bào vỏ, u lympho tế bào lympho nhỏ - SLL, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính -CLL). Thuốc Acalabrutinib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc Acalabrutinib thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase.
Liên hệ: 0869966606
1,000,000 ₫
1,500,000 ₫
Thuốc Etovel Etoposide là một dẫn xuất podophyllotoxin được sử dụng để điều trị các khối u phổi tinh hoàn và tế bào nhỏ.
6,000,000 ₫
Thuốc Lucientre Entrectinib là một thụ thể tropomyosin tyrosine kinase (TRK) TRKA, TRKB, TRKC, tyrosine-protein kinase proto-oncogene ROS1 và chất ức chế anaplastic lymphoma kinase (ALK). Nó đã được FDA phê duyệt vào tháng 8 năm 2019 để sử dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính với ROS1 và khối u rắn dương tính với phản ứng tổng hợp gen NTRK.9 Việc sử dụng được phê duyệt của Entrectinib có nghĩa là một dòng trị liệu cuối cùng do sự chấp thuận nhanh chóng của nó dựa trên dữ liệu thử nghiệm sớm. Liệu pháp này mang lại lợi ích so với các chất ức chế ALK tương tự như alectinib, ceritinib và lorlatinib do phạm vi mục tiêu rộng hơn.
Thuốc Lucipirto Pirtobrutinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp phủ tái phát hoặc chịu lửa (MCL) sau ít nhất hai dòng điều trị toàn thân.
Thuốc Lucituca Tucatinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú dương tính với HER-2 không thể cắt bỏ / di căn.
Thuốc Lucirepo Repotrectinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ hoạt động cục bộ hoặc di căn.
Thuốc Lucipona Ponatinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc các loại bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Thuốc Lucitivo Tivozanib là một chất ức chế kinase để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) đã thất bại trong các liệu pháp toàn thân trước đó hoặc trải qua bệnh tái phát.
Thuốc Luciupa Upadacitinib là thuốc ức chế chọn lọc Janus kinase (JAK)1 đường uống được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến hoạt động, viêm cột sống dính khớp và viêm da dị ứng nặng, kể cả ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với các liệu pháp khác.
12,000,000 ₫
13,000,000 ₫
Thuốc Lucivemu Vemurafenib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc bệnh Erdheim-Chester có đột biến BRAF V600 và khối u ác tính ở những bệnh nhân có đột biến BRAF V600E.
Thuốc Lucicriz Crizotinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã lan sang các mô lân cận hoặc đến các bộ phận khác của cơ thể.
7,000,000 ₫
Thuốc Acaluxen Acalabrutinib là một chất ức chế tyrosine kinase Bruton được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp phủ, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và u lymphocytic nhỏ.
Thuốc Lucitepo Tepotinib là một chất ức chế tyrosine kinase đường uống nhắm mục tiêu chống lại MET để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ở những bệnh nhân có biểu hiện đột biến bỏ qua MET exon 14.
Thuốc Lucivenet Venetoclax là một chất ức chế BCL-2 được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lymphocytic nhỏ hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
Thuốc Luciolap Olaparib là một chất ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP) được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy và ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc Lucicapma Capmatinib là một chất ức chế kinase nhắm mục tiêu tyrosine kinase thụ thể c-Met trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với MET exon 14 bỏ qua.
8,000,000 ₫
Thuốc Lucixaz Ixazomib là một chất ức chế proteasome được sử dụng với các thuốc khác để điều trị đa u tủy ở những bệnh nhân đã nhận được một liệu pháp khác.
Thuốc Lucimomel Momelotinib là một chất ức chế Janus Kinase được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy trung bình hoặc nguy cơ cao.
Thuốc Leclaza Lazertinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng kết hợp với amivantamab để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với đột biến EGFR.
Thuốc Lucimito Mitotane là một chất ức chế vỏ thượng thận được sử dụng để điều trị các khối u vỏ thượng thận và hội chứng Cushing.
Thuốc LuciDac Dacomitinib là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với EGFR exon 19 xóa exon 21 L858R thay thế.
Thuốc Lucilorla Lorlatinib là một chất ức chế kinase u lympho anaplastic được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn anaplastic lymphoma kinase di căn dương tính không phải tế bào nhỏ.
14,000,000 ₫
Thuốc Mektovi Binimetinib là một loại thuốc được sử dụng để điều trị khối u ác tính di căn với các đột biến cụ thể. Thuốc Mektovi Binimetinib là một chất ức chế protein kinase hoạt hóa mitogen đường uống mạnh và chọn lọc 1/2 (MEK 1/2) được kết hợp với Encorafenib.
Thuốc Lucidabra Dabrafenib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc các loại khối u ác tính cụ thể, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư tuyến giáp.
2,000,000 ₫
Thuốc Lucigil Gilteritinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể AXL được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc chịu lửa.
Thuốc Lucicaboz Cabozantinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư tuyến giáp thể tủy.
Thuốc Phocapma Capmatinib là một chất ức chế kinase nhắm mục tiêu tyrosine kinase thụ thể c-Met trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với MET exon 14 bỏ qua.
Thuốc Laronib Larotrectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị các khối u rắn bằng phản ứng tổng hợp gen tyrosine kinase thụ thể thần kinh, di căn, nguy cơ phẫu thuật cao hoặc không có phương pháp điều trị thay thế.
Thuốc Luciale Alectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị ung thư phổi ung thư hạch anaplastic lymphoma kinase di căn dương tính không phải tế bào nhỏ.
Thuốc Lentris Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
19,500,000 ₫
20,000,000 ₫
Thuốc Giotrif Afatinib là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển cục bộ hoặc di căn (NSCLC) với đột biến EGFR không kháng thuốc hoặc kháng hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
1,200,000 ₫
Thuốc Herticad Trastuzumab là một kháng thể protein thụ thể 2 yếu tố tăng trưởng biểu bì chống người đơn dòng được sử dụng để điều trị ung thư vú, dạ dày thực quản và dạ dày dương tính với HER2.
Thuốc Suniheet Sunitinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể và tác nhân hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) và khối u mô đệm đường tiêu hóa kháng imatinib (GIST).
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại